Theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
📋 Thông tin tổng quan
📊 Tổng số: 355 Tòa án nhân dân khu vực
🏛️ Phạm vi: 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
⚖️ Chức năng: Kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện
📅 Hiệu lực: Từ ngày 01/7/2025
STT | Tên | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực | Kế thừa nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
---|---|---|---|
1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – An Giang | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải | Rạch Giá, Kiên Hải |
2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – An Giang | Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Quốc, Thổ Châu | Phú Quốc |
3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An | Tân Hiệp, Châu Thành |
4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – An Giang | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang | Hòn Đất |
5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Định Hòa, Gò Quau, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chức, Hòa Thuận | Giồng Riềng, Gò Quao |
6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – An Giang | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng | U Minh Thượng, Vĩnh Thuận |
7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – An Giang | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên | An Biên, An Minh |
8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – An Giang | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điều, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Giang Thành, Vĩnh Điều | Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành |
9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – An Giang | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới | Long Xuyên |
10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch. | Thoại Sơn, Châu Thành |
11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến | Chợ Mới |
12 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm. | Phú Tân |
13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – An Giang | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây | Châu Đốc, Châu Phú |
14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Cư, Núi Cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia | Tịnh Biên, Tri Tôn |
15 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú | An Phú, Tân Châu |
16 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Bắc Ninh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đồng Việt, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh Thụy | Bắc Giang |
17 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Bắc Ninh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà | Việt Yên, Hiệp Hòa |
18 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Bắc Ninh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung | Tân Yên, Yên Thế |
19 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Bắc Ninh | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Báo Đài, Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục | Lục Nam, Lạng Giang |
20 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Bắc Ninh | Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Chũ, Phượng Sơn, xã Tuấn Đạo | Chũ, Lục Ngạn, Sơn Động |
21 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Bắc Ninh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn | Bắc Ninh |
22 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Bắc Ninh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa | Yên Phong, Từ Sơn |
23 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Bắc Ninh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, Chi Lăng, Phù Lãng, Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích | Quế Võ, Tiên Du |
24 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Bắc Ninh | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh: Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh | Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài |
25 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Cà Mau | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành | Cà Mau |
26 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Cà Mau | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch | Thới Bình, U Minh |
27 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Cà Mau | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ | Trần Văn Thời, Phú Tân |
28 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Cà Mau | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước | Cái Nước, Đầm Dơi |
29 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Cà Mau | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang | Năm Căn, Ngọc Hiển |
30 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Cà Mau | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành | Bạc Liêu |
31 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Cà Mau | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới | Hòa Bình, Vĩnh Lợi |
32 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Cà Mau | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền, Đông Hải | Đông Hải, Giá Rai |
33 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Cà Mau | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà Mau: Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước, Phong Hiệp, Vĩnh Thanh | Hồng Dân, Phước Long |
34 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Cao Bằng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ | Hòa An, Cao Bằng |
35 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Cao Bằng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long, Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc | Quảng Hòa, Thạch An |
36 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Cao Bằng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Dương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong, Lý Quốc, Hạ Lang, Vinh Quý, Quang Long | Trùng Khánh, Hạ Lang |
37 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Cao Bằng | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tĩnh Túc, Tam Kim, Nguyên Bình, Minh Tâm, Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt | Nguyên Bình, Hà Quảng |
38 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Cao Bằng | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng: Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp | Bảo Lạc, Bảo Lâm |
39 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Cần Thơ | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Cái Khế, An Hòa, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh, Tân An, Thới Bình | Ninh Kiều |
40 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Cần Thơ | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Bình Thủy, Long Hòa, Long Tuyền, Thới An Đông, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An, Thới An, Phước Thới, Trường Lạc, Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới Long, Long Hưng | Bình Thủy, Ô Môn |
41 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Cần Thơ | Đối với 27 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Ba Láng, Hưng Phú, Hưng Thạnh, Lê Bình, Phú Thứ, Tân Phú, Thường Thạnh, Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh, Nhơn Nghĩa, Tân Thới, Trường Long, Nhơn Ái, Thới Lai, Định Môn, Đông Thuận, Đông Bình, Xuân Thắng, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Thới Thạnh, Tân Thạnh | Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai |
42 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Cần Thơ | Đối với 30 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Thốt Nốt, Trung Kiên, Tân Lộc, Thới Thuận, Thuận An, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng, Cờ Đỏ, Thới Hưng, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thới Đông, Thới Xuân, Trung Hưng, Trung Thạnh, Thạnh Phú, Trung An, Thạnh An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi | Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh |
43 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Cần Thơ | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 10. | Sóc Trăng |
44 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Cần Thơ | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hồ Đắc Kiện, Thuận Hòa, An Ninh, An Hiệp, Phú Tân, Phú Tâm, Thiện Mỹ, Châu Thành, Mỹ Hương, Hưng Phú, Long Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Tú, Mỹ Thuận, Thuận Hưng, Phú Mỹ, Huỳnh Hữu Nghĩa | Châu Thành, Mỹ Tú |
45 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Cần Thơ | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Vĩnh Quới, Mỹ Bình, Mỹ Quới, Long Bình, Tân Long, 1, 2, 3, Thạnh Trị, Vĩnh Thành, Châu Hưng, Vĩnh Lợi, Lâm Tân, Lâm Kiết, Thạnh Tân, Tuân Tức, Phú Lộc, Hưng Lợi | Ngã Năm, Thạnh Trị |
46 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Cần Thơ | Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hòa Tú 1, Hòa Tú 2, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Thạnh Quới, Gia Hòa 2, Thạnh Phú, Gia Hòa 1, Tham Đôn, Đại Tâm, Mỹ Xuyên, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Tân, Vĩnh Hiệp, Lạc Hòa, Hòa Đông, 1, 2, Vĩnh Phước, Khánh Hòa | Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu |
47 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Cần Thơ | Đối với 30 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Tân Thạnh, Châu Khánh, Trường Khánh, Hậu Thạnh, Phú Hữu, Long Đức, Tân Hưng, Long Phú, Song Phụng, Đại Ngãi, Long Phú, Thạch Thới An, Thạch Thới Thuận, Viên An, Tài Văn, Liên Tú, Viên Bình, Lịch Hội Thượng, Trung Bình, Đại Ân 2, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông, An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam, Cù Lao Dung | Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung |
48 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Cần Thơ | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: An Mỹ, Nhơn Mỹ, Phong Nẫm, Xuân Hòa, Trinh Phú, Kế An, Kế Thành, Thới An Hội, An Lạc Tây, Đại Hải, Ba Trinh, An Lạc Thôn, Kế Sách | Kế Sách |
49 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Cần Thơ | Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Hỏa Lựu, Hỏa Tiến, Tân Tiến, Vị Tân, I, III, IV, V, VII, Vị Thủy, Vị Thắng, Vị Trung, Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình, Vĩnh Thuận Tây, Vĩnh Tường, Vĩnh Trung, Nàng Mau | Vị Thanh, Vị Thủy |
50 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Cần Thơ | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Thuận Hưng, Xà Phiên, Thuận Hòa, Lương Tâm, Lương Nghĩa, Vĩnh Viễn A, Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Long Bình, Long Phú, Long Trị, Long Trị A, Tân Phú, Thuận An, Bình Thạnh, Trà Lồng, Vĩnh Tường | Long Mỹ, thị xã Long Mỹ |
51 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Cần Thơ | Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Đại Thành, Tân Thành, Hiệp Lợi, Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy, Long Thạnh, Hòa Mỹ, Hòa An, Phụng Hiệp, Phương Phú, Phương Bình, Tân Phước Hưng, Tân Long, Hiệp Hưng, Bình Thành, Tân Bình, Thạnh Hòa, Cây Dương, Kinh Cùng, Búng Tàu | Ngã Bảy, Phụng Hiệp |
52 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Cần Thơ | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cần Thơ: Đông Phước, Đông Phước A, Đông Thạnh, Đông Phú, Phú Hữu, Phú Tân, Ngã Sáu, Mái Dầm, Trường Long Tây, Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân, Nhơn Nghĩa A, Trường Long A, Tân Hòa, Cái Tắc, Rạch Gòi, Một Ngàn, Bảy Ngàn | Châu Thành, Châu Thành A |
53 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đà Nẵng | Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hải Châu, Hòa Cường | Hải Châu |
54 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Đà Nẵng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, đặc khu Hoàng Sa | Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Hoàng Sa |
55 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Đà Nẵng | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Thanh Khê, An Khê, Cẩm Lệ | Cẩm Lệ, Thanh Khê |
56 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đà Nẵng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Hòa Xuân | Hòa Vang, Liên Chiểu |
57 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Đà Nẵng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch | Tam Kỳ, Núi Thành |
58 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Đà Nẵng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước | Thăng Bình, Quế Sơn |
59 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Đà Nẵng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình, Sơn Cẩm Hà | Phú Ninh, Tiên Phước |
60 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Đà Nẵng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc, Trà My, Nam Trà My, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Trà Leng. | Bắc Trà My, Nam Trà My |
61 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Đà Nẵng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Hiệp Đức, Việt An, Phước Trà, Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành, Phước Hiệp | Phước Sơn, Hiệp Đức |
62 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Đà Nẵng | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Tân Hiệp, Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây | Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An |
63 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Đà Nẵng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận, Thạnh Mỹ, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê | Nam Giang, Đại Lộc |
64 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Đà Nẵng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Đà Nẵng: Sông Vàng, Sông Kôn, Đông Giang, Bến Hiên, A Vương, Tây Giang, Hùng Sơn | Tây Giang, Đông Giang |
65 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Phú, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao | Buôn Ma Thuột |
66 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Đăk Lăk | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp, Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn | Ea Súp, Buôn Đôn |
67 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul | Cư M’Gar |
68 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn | Krông Pắc |
69 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na | Krông Ana, Cư Kuin |
70 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Đăk Lăk | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lăk, Đăk Liêng, Nam Ka, Đăk Phơi, Krông Nô | Lăk, Krông Bông |
71 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Đăk Lăk | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drăk, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông Á, Cư Prao, Ea Trang | EaKar, M’ Drăk |
72 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Drông, Buôn Hồ, Cư Bao, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng | Krông Búk, Buôn Hồ |
73 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Đăk Lăk | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’leo, Ea Hiao | Ea H’Leo |
74 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Đăk Lăk | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân | Krông Năng |
75 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Đăk Lăk | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến | Tuy Hòa |
76 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Đăk Lăk | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Hòa Xuân, Đông Hòa, Hòa Hiệp | Đông Hòa |
77 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Đăk Lăk | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Phú Hòa 1, Phú Hòa 2, Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành | Tây Hòa, Phú Hòa |
78 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Đăk Lăk | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Xuân Đài, Sông Cầu, Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Ô Loan, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân | Đồng Xuân, Sông Cầu, Tuy An |
79 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Đăk Lăk | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đăk Lăk: Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai, Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh | Sơn Hòa, Sông Hinh |
80 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Điện Biên | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Phăng, Điện Biên Phủ, Mường Thanh, Mường Ảng, Nà Tấu, Búng Lao, Mường Lạn | Điện Biên Phủ, Mường Ảng |
81 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Điện Biên | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Thanh Nưa, Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà, Na Son, Xa Dung, Pu Nhi, Mường Luân, Tìa Dình, Phình Giàng | Điện Biên, Điên Biên Đông |
82 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Điện Biên | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Tuần Giáo, Quài Tở, Mường Mùn, Phú Nhung, Chiềng Sinh, Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè | Tủa Chùa, Tuần Giáo |
83 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Điện Biên | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Lay, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn, Mường Pồn | Mường Lay, Mường Chà |
84 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Điện Biên | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên: Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Chà Tở, Si Pa Phìn, Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Toong, Nậm Kè, Quảng Lâm | Mường Nhé, Nậm Pồ |
85 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đồng Nai | Đối với 25 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: An Bình, An Hòa, Bình Đa, Bửu Hòa, Bửu Long, Hiệp Hòa, Hố Nai, Hóa An, Long Bình, Long Bình Tân, Phước Tân, Quang Vinh, Tam Hiệp, Tam Phước, Tân Biên, Tân Hạnh, Tân Hiệp, Tân Hòa, Tân Mai, Tân Phong, Tân Vạn, Thống Nhất, Trảng Dài, Trung Dũng, Long Hưng | Biên Hòa |
86 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Đồng Nai | Đối với 26 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Long Thành, An Phước, Bàu Cạn, Bình An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, Tân Hiệp, Hiệp Phước, Đại Phước, Long Tân, Long Thọ, Phú Đông, Phú Hội, Phú Hữu, Phú Thạnh, Phước An, Phước Khánh, Phước Thiền, Vĩnh Thanh | Nhơn Trạch, Long Thành |
87 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Đồng Nai | Đối với 27 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Trảng Bom, An Viễn, Bắc Sơn, Bàu Hàm, Bình Minh, Cây Gáo, Đồi 61, Đông Hòa, Giang Điền, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Quảng Tiến, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hòa, Thanh Bình, Trung Hòa, Vĩnh An, Bình Lợi, Mã Đà, Phú Lý, Tân An, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân, Trị An, Vĩnh Tân | Vĩnh Cửu, Trảng Bom |
88 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đồng Nai | Đối với 23 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Bảo Vinh, Bàu Sen, Phú Bình, Suối Tre, Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hòa, Xuân Lập, Xuân Tân, Bảo Quang, Bàu Trâm, Bình Lộc, Hàng Gòn, Dầu Giây, Bàu Hàm 2, Gia Kiệm, Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Hưng Lộc, Lộ 25, Quang Trung, Xuân Thiện | Thống Nhất, Long Khánh |
89 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Đồng Nai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Long Giao, Bảo Bình, Lâm San, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây | Cẩm Mỹ |
90 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Đồng Nai | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Gia Ray, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường | Xuân Lộc |
91 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Đồng Nai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Định Quán, Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Thanh Sơn, Túc Trưng | Định Quán |
92 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Đồng Nai | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Tân Phú, Đak Lua, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lâm, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thanh, Phú Thịnh, Phú Xuân, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ | Tân Phú |
93 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Đồng Nai | Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Tân Thành, Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân, Thuận Phú, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Phước, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Hòa, Tân Phú | Đồng Xoài, Đồng Phú |
94 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Đồng Nai | Đối với 28 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Thanh Phú, Thanh Lương, An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, Phú Thịnh, Quang Minh, Nha Bích, Minh Thắng, Minh Lập, Minh Long, Minh Hưng, Hưng Long, Thành Tâm, Minh Thành, Thanh Bình, Tân Quan, Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng, An Khương, Thanh An, Đồng Nơ, Tân Hiệp, An Phú, Minh Tâm, Minh Đức, Tân Khai | Chơn Thành, Hớn Quản, Bình Long |
95 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Đồng Nai | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Phước Tín, Long Giang, Long Phước, Phước Bình, Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang, Long Bình, Long Hưng, Bình Tân, Long Hà, Long Tân, Bù Nho, Phú Riềng, Phước Tân, Phú Trung, Bình Sơn | Phước Long, Phú Riềng |
96 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Đồng Nai | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Đăng Hà, Thống Nhất, Phước Sơn, Đức Liễu, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Đoàn Kết, Minh Hưng, Đồng Nai, Phú Sơn, Thọ Sơn, Đường 10, Đak Nhau, Bom Bo, Bình Minh, Đức Phong | Bù Đăng |
97 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Đồng Nai | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Tân Tiến, Tân Thành, Thanh Hòa, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phước Thiện, Thanh Bình, Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Phú Văn, Đức Hạnh, Phú Nghĩa, Phước Minh, Đa Kia, Bình Thắng | Bù Gia Mập, Bù Đốp |
98 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Đồng Nai | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai: Lộc An, Lộc Thành, Lộc Thịnh, Lộc Thái, Lộc Thuận, Lộc Hưng, Lộc Điền, Lộc Khánh, Lộc Tấn, Lộc Thiện, Lộc Hòa, Lộc Thạnh, Lộc Quang, Lộc Phú, Lộc Hiệp, Lộc Ninh | Lộc Ninh |
99 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Đồng Tháp | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh | Mỹ Tho, Chợ Gạo |
100 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Đồng Tháp | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Vĩnh Bình, Đồng Sơn, Phú Thành, Long Bình, Vĩnh Hựu, Gò Công Đông, Tân Điền, Tân Hòa, Tân Đông, Gia Thuận, Tân Thới, Tân Phú Đông | Gò Công Tây, Gò Công, Gò Công Đông, Tân Phú Đông |
101 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Đồng Tháp | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng | Tân Phước, Châu Thành |
102 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Đồng Tháp | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, Tân Phú, Bình Phú, Hiệp Đức, Ngũ Hiệp, Long Tiên, Mỹ Thành, Thạnh Phú | Cai Lậy, thị xã Cai Lậy |
103 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Đồng Tháp | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hậu Mỹ, Hội Cư, Cái Bè | Cái Bè |
104 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Đồng Tháp | Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Cao Lãnh, Mỹ Ngãi | Thành phố Cao Lãnh |
105 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Đồng Tháp | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Mỹ An Hưng, Tân Khánh Trung, Lấp Vò, Lai Vung, Hòa Long, Phong Hòa, Tân Dương | Lấp Vò, Lai Vung |
106 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Đồng Tháp | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Sa Đéc, Phú Hựu, Tân Nhuận Đông,Tân Phú Trung | Sa Đéc, Châu Thành |
107 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Đồng Tháp | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Phong Mỹ, Ba Sao, Mỹ Thọ, Bình Hàng Trung, Mỹ Hiệp, Mỹ Trà | Huyện Cao Lãnh |
108 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Đồng Tháp | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tháp Mười, Thanh Mỹ, Mỹ Quí, Đốc Bình Kiều, Trường Xuân, Phương Thịnh | Tháp Mười |
109 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Đồng Tháp | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: An Hòa, Tam Nông, Phú Thọ, Tràm Chim, Phú Cường, An Long, Thanh Bình, Tân Thạnh, Bình Thành, Tân Long | Tam Nông, Thanh Bình |
110 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Đồng Tháp | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng Tháp: Tân Hồng, Tân Thành, Tân Hộ Cơ, An Phước, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Thường Phước, Long Khánh, Long Phú Thuận | TP Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, Tân Hồng |
111 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Gia Lai | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, xã Nhơn Châu | Quy Nhơn |
112 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Gia Lai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Nam, An Nhơn Bắc, An Nhơn Tây, Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc, Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên | An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh |
113 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Gia Lai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Phù Cát, Xuân An, Ngô Mây, Cát Tiến, Đề Gi, Hòa Hội, Hội Sơn, Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc | Phù Mỹ, Phù Cát |
114 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Vĩnh Thạnh, Vịnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn | Vĩnh Thạnh, Tây Sơn |
115 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo, An Hòa, An Lão, An Vinh, An Toàn | An Lão, Hoài Ân |
116 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc | Hoài Nhơn |
117 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, Biển Hồ, Gào | Pleiku |
118 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Gia Lai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Púch, Ia Mơ, xã Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom. | Đức Cơ, ChưPrông |
119 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Gia Lai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O. | Ia Grai, Chư Păh |
120 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Gia Lai | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai : Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, Kdang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun | Đăk Đoa, Mang Yang |
121 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Gia Lai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Albá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú | Chư Sê, Chư Pưh |
122 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Gia Lai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Ayun Pa, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar | Ayun Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Ia Pa |
123 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Gia Lai | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: An Khê, An Bình, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long | An Khê, Đăk Pơ, Krông Chro |
124 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Gia Lai | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai: Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong | Kbang |
125 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hà Nội | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ, Phú Thượng. | Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm |
126 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hà Nội | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt. | Đống Đa, Thanh Xuân |
127 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hà Nội | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở. | Hoàng Mai, Hai Bà Trưng |
128 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hà Nội | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ. | Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy |
129 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hà Nội | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Gia Lâm, Thuận An, Bát Tràng, Phù Đổng. | Gia Lâm, Long Biên |
130 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hà Nội | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Oai, Bình Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Chương Mỹ, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hòa Phú, Quảng Bị. | Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai |
131 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hà Nội | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh, Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim Anh. | Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh |
132 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hà Nội | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Hoài Đức, Dương Hòa, Sơn Đồng, An Khánh, Đan Phượng, Ô Diên, Liên Minh. | Hoài Đức, Đan Phượng |
133 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hà Nội | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài, Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn. | Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây |
134 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hà Nội | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hòa Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai, Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát. | Thạch Thất, Quốc Oai |
135 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hà Nội | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thanh Liệt, Thượng Phúc, Thường Tín, Chương Dương, Hồng Vân. | Thanh Trì, Thường Tín |
136 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Hà Nội | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hà Nội: Phú Xuyên, Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn. | Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa |
137 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hà Tĩnh | Đối với 22 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập, Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai Phụ. | Thạch Hà, Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên |
138 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hà Tĩnh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng. | Huyện Kỳ Anh, Thị xã Kỳ Anh |
139 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hà Tĩnh | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc, Bắc Hồng Lĩnh, Nam Hồng Lĩnh, Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải, Đức Thọ, Đức Quang, Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh. | Can Lộc, Đức Thọ, Nghi Xuân, Hồng Lĩnh |
140 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hà Tĩnh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân. | Hương Khê |
141 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hà Tĩnh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Tĩnh: Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Vũ Quang, Mai Hoa, Thượng Đức, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2. | Hương Sơn, Vũ Quang |
142 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Thuỷ Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê. | Thủy Nguyên |
143 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hải Phòng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão. | An Dương, An Lão |
144 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên. | Ngô Quyền, Hồng Bàng |
145 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ. | Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An |
146 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hải Phòng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn. | Kiến An, Lê Chân |
147 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hải Phòng | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương. | Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn |
148 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hải Phòng | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận. | Tiên Lãng, Vĩnh Bảo |
149 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hải Phòng | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông. | Thanh Hà, Hải Dương |
150 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú. | Nam Sách, Chí Linh |
151 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hải Phòng | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành. | Kim Thành, Kinh Môn |
152 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp. | Gia Lộc, Tứ Kỳ |
153 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Hải Phòng | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng. | Bình Giang, Cẩm Giàng |
154 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Hải Phòng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hải Phòng: Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện. | Thanh Miện, Ninh Giang |
155 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội. | Quận 3, Quận 1, Quận |
156 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh. | Thủ Đức |
157 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ. | Quận 5, Quận 6, Quận |
158 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hồ Chí Minh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn. | Quận 10, Tân Bình |
159 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận. | Bình Thạnh, Phú Nhuận |
160 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An. | Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ |
161 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây. | Gò Vấp, Quận 12 |
162 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hồ Chí Minh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm. | Củ Chi, Hóc Môn |
163 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh. | Tân Phú, Bình Tân |
164 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Hồ Chí Minh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng. | Bình Chánh, Quận 8 |
165 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Hồ Chí Minh | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn. | Vũng Tàu, Côn Đảo |
166 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha. | Phú Mỹ, Bà Rịa |
167 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Hồ Chí Minh | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền. | Long Đất |
168 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Hồ Chí Minh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu. | Châu Đức, Xuyên Mộc |
169 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Hồ Chí Minh | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi. | Thủ Dầu Một |
170 | Tòa án nhân dân khu vực 16 – Hồ Chí Minh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Phú. | Thuận An, Dĩ An |
171 | Tòa án nhân dân khu vực 17 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Tân Đông Hiệp, Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân. | Tân Uyên, Bắc Tân Uyên |
172 | Tòa án nhân dân khu vực 18 – Hồ Chí Minh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Phú An, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa. | Bến Cát, Dầu Tiếng |
173 | Tòa án nhân dân khu vực 19 – Hồ Chí Minh | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Hồ Chí Minh: Long Nguyên, Bến Cát, An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng. | Bàu Bàng, Phú Giáo |
174 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Huế | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Phú Vinh, Phú Hồ, Phú Vang, Dương Nỗ. | Phú Vang, Thuận Hóa |
175 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Huế | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Hóa Châu, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Phong Quảng, Đan Điền, Quảng Điền. | Quảng Điền, Phú Xuân |
176 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Huế | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Hương Trà, Kim Trà, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú, Bình Điền, A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5. | A Lưới, Hương Trà, Phong Điền |
177 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Huế | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Huế: Thanh Thủy, Hương Thủy, Phú Bài, Vinh Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Phú Lộc, Chân Mây – Lăng Cô, Long Quảng, Nam Đông, Khe Tre. | Hương Thủy, Phú Lộc |
178 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Hưng Yên | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang. | Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ, Hưng Yên |
179 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Hưng Yên | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh. | Mỹ Hào, Yên Mỹ |
180 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Hưng Yên | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh. | Khoái Châu, Kim Động |
181 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Hưng Yên | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở. | Văn Giang, Văn Lâm |
182 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Hưng Yên | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc, Vũ Thư, Thư Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân. | Thái Bình, Vũ Thư |
183 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Hưng Yên | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Lê Lợi, Kiến Xương, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang. | Kiến Xương, Tiền Hải |
184 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Hưng Yên | Đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Đông Quan, Bắc Đông Hưng, Đông Quan, Nam Tiên Hưng, Tiên Hưng. | Thái Thụy, Đông Hưng |
185 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Hưng Yên | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hưng Yên: Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A Sào, Phụ Dực, Tân Tiến, Hưng Hà, Tiên La, Lê Quý Đôn, Hồng Minh, Thần Khê, Diên Hà, Ngự Thiên, Long Hưng. | Hưng Hà, Quỳnh Phụ |
186 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Khánh Hòa | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Trường Sa. | Nha Trang, Trường Sa |
187 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Khánh Hòa | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Nam Cam Ranh, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Khánh Sơn, Tây Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn. | Khánh Sơn, Cam Lâm, Cam Ranh |
188 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Khánh Hòa | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Nam Khánh Vĩnh, Khánh Vĩnh. | Khánh Vĩnh, Diên Khánh |
189 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Khánh Hòa | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Bắc Ninh Hòa, Ninh Hòa, Tân Định, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí, Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng. | Ninh Hòa, Vạn Ninh |
190 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Khánh Hòa | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh. | Phan Rang – Tháp Chàm |
191 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Khánh Hòa | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải. | Ninh Hải, Thuận Bắc |
192 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Khánh Hòa | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn, Bác Ái Đông, Bác Ái, Bác Ái Tây. | Bác Ái, Ninh Sơn |
193 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Khánh Hòa | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh. | Ninh Phước, Thuận Nam |
194 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Lai Châu | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Bản Bo, Bình Lư, Tả Lèng, Khun Há, Tân Phong, Đoàn Kết. | Lai Châu, Tam Đường |
195 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Lai Châu | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Mường Kim, Khoen On, Than Uyên, Mường Than, Pắc Ta, Nậm Sỏ, Tân Uyên, Mường Khoa. | Tân Uyên, Than Uyên |
196 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Lai Châu | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Sin Suối Hồ, Phong Thổ, Sì Lở Lầu, Dào San, Khổng Lào, Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Tăm, Pu Sam Cáp, Nậm Cuổi, Nậm Mạ. | Sìn Hồ, Phong Thổ |
197 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Lai Châu | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai Châu: Lê Lợi, Nậm Hàng, Mường Mô, Hua Bum, Pa Tần, Bum Nưa, Bum Tở, Mường Tè, Thu Lũm, Pa Ủ, Tà Tổng, Mù Cả. | Mường Tè, Nậm Nhùn |
198 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Lạng Sơn | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Đồng Đăng, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đông Kinh. | Cao Lộc, Lạng Sơn |
199 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Lạng Sơn | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Thất Khê, Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt, Na Sầm, Văn Lãng, Hội Hoan, Thụy Hùng, Tân Thanh. | Tràng Định, Văn Lãng |
200 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Lạng Sơn | Đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Hoa Thám, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long, Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri, Văn Quan, Điềm He, Tri Lễ, Yên Phúc, Tân Đoàn, Khánh Khê. | Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Quan |
201 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Lạng Sơn | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân, Yên Bình, Hữu Liên, Cai Kinh, Chi Lăng, Nhân Lý, Chiến Thắng, Quan Sơn, Bằng Mạc, Vạn Linh. | Hữu Lũng, Chi Lăng |
202 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Lạng Sơn | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng Sơn: Lộc Bình, Mẫu Sơn, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá, Đình Lập, Châu Sơn, Kiên Mộc, Thái Bình. | Đình Lập, Lộc Bình |
203 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Lào Cai | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu. | Yên Bái |
204 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Lào Cai | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai, Cảm Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái. | Lục Yên, Yên Bình |
205 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Lào Cai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Phong Dụ Hạ, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân Ái, Mỏ Vàng, Trấn Yên, Hưng Khánh, Lương Thịnh, Việt Hồng, Quy Mông, Phong Dụ Thượng. | Văn Yên, Trấn Yên |
206 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Lào Cai | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Khao Mang, Mù Cang Chải, Púng Luông, Tú Lệ, Liên Sơn, Gia Hội, Sơn Lương, Văn Chấn, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Cát Thịnh. | Mù Cang Chải, Văn Chấn |
207 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Lào Cai | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Nghĩa Lộ, Trung Tâm, Cầu Thia, Tà Xi Láng. | Nghĩa Lộ, Trạm Tấu |
208 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Lào Cai | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Lỏong, Gia Phú, Cam Đường, Lào Cai, Cốc San, Hợp Thành. | Bảo Thắng, Lào Cai |
209 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Lào Cai | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Mường Hum, Dền Sáng, Y Tý, A Mú Sung, Trịnh Tường, Bản Xèo, Bát Xát, Mường Bo, Bản Hồ, Sa Pa, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn. | Bát Xát, Sa Pa |
210 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Lào Cai | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Bảo Yên, Nghĩa Đô, Thượng Hà, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Bảo Hà, Võ Lao, Khánh Yên, Văn Bàn, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày, Nậm Xé. | Bảo Yên, Văn Bàn |
211 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Lào Cai | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai: Cốc Lầu, Bảo Nhai, Bản Liền, Bắc Hà, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Pha Long, Mường Khương, Bản Lầu, Cao Sơn, Si Ma Cai, Sín Chéng. | Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương |
212 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Lâm Đồng | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Xuân Hương – Đà Lạt, Cam Ly – Đà Lạt, Lâm Viên – Đà Lạt, Xuân Trường – Đà Lạt, Langbiang – Đà Lạt, Lạc Dương. | Lạc Dương, Đà Lạt |
213 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Lâm Đồng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Ninh Gia. | Đơn Dương, Đức Trọng |
214 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Lâm Đồng | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đinh Văn Lâm Hà, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4. | Lâm Hà, Đam Rông |
215 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Lâm Đồng | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B’ Lao, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5. | Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh |
216 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Lâm Đồng | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đạ Huoai, Đạ Huoai 2, Đạ Huoai 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3. | Đạ Huoai |
217 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Lâm Đồng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Tà Đùng, Quảng Khê, Quảng Sơn, Quảng Hòa. | Gia Nghĩa, Đắk Glong |
218 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Lâm Đồng | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Quảng Tân, Tuy Đức, Kiến Đức, Nhân Cơ, Quảng Tín, Quảng Trực. | Tuy Đức, Đắk RLấp |
219 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Lâm Đồng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Thuận An, Đức Lập, Đắk Mil, Đắk Sắk, Đắk Song, Đức An, Thuận Hạnh, Trường Xuân. | Đắk Mil, Đắk Song |
220 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Lâm Đồng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Đắk Wil, Nam Dong, Cư Jút, Nam Đà, Krông Nô, Nâm Nung, Quảng Phú. | Cư Jút, Krông Nô |
221 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Lâm Đồng | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Mũi Né, Phú Thuỷ, Phan Thiết, Tiến Thành, Phú Quý. | Phan Thiết, Phú Quý |
222 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Lâm Đồng | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Tuyên Quang, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập. | Hàm Thuận Nam |
223 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Lâm Đồng | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Hàm Thắng, Bình Thuận, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm. | Hàm Thuận Bắc |
224 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Lâm Đồng | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Bình, Hồng Thái, Hải Ninh, Phan Sơn, Sông Lũy, Lương Sơn, Hòa Thắng. | Bắc Bình |
225 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Lâm Đồng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Vĩnh Hảo, Liên Hương, Tuy Phong, Phan Rí Cửa. | Tuy Phong |
226 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Lâm Đồng | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: La Gi, Phước Hội, Tân Hải, Tân Minh, Hàm Tân, Sơn Mỹ. | La Gi, Hàm Tân |
227 | Tòa án nhân dân khu vực 16 – Lâm Đồng | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Bắc Ruộng, Nghị Đức, Đồng Kho, Tánh Linh, Suối Kiết. | Tánh Linh |
228 | Tòa án nhân dân khu vực 17 – Lâm Đồng | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng: Nam Thành, Đức Linh, Hoài Đức, Trà Tân. | Đức Linh |
229 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Nghệ An | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò. | Vinh |
230 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Nghệ An | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều. | Nghi Lộc, Hưng Nguyên |
231 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Nghệ An | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu. | Diễn Châu |
232 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Nghệ An | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng. | Hoàng Mai, Quỳnh Lưu |
233 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Nghệ An | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Cát Ngạn, Tam Đồng, Hạnh Lâm, Sơn Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Bích Hào, Đại Đồng, Xuân Lâm. | Nam Đàn, Thanh Chương |
234 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Nghệ An | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành. | Yên Thành |
235 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Nghệ An | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Tân Kỳ, Tân Phú, Tân An, Nghĩa Đồng, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng. | Tân Kỳ, Đô Lương |
236 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Nghệ An | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu. | Nghĩa Đàn, Thái Hòa |
237 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Nghệ An | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Anh Sơn, Yên Xuân, Nhân Hòa, Anh Sơn Đông, Vĩnh Tường, Thành Bình Thọ, Con Cuông, Môn Sơn, Mậu Thạch, Cam Phục, Châu Khê, Bình Chuẩn. | Anh Sơn, Con Cuông |
238 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Nghệ An | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Quế Phong, Tiền Phong, Tri Lễ, Mường Quàng, Thông Thụ, Quỳ Châu, Châu Tiến, Hùng Chân, Châu Bình, Quỳ Hợp, Tam Hợp, Châu Lộc, Châu Hồng, Mường Ham, Mường Chọng, Minh Hợp. | Quế Phòng, Quỳ Châu, Quỳ Hợp |
239 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Nghệ An | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Lượng Minh, Yên Na, Yên Hòa, Nga My, Hữu Khuông, Nhôn Mai. | Tương Dương |
240 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Nghệ An | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An: Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Típ, Na Ngoi, Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Lống. | Kỳ Sơn |
241 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Ninh Bình | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư | Hoa lư |
242 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Ninh Bình | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái | Yên Mô, Tam Điệp |
243 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Ninh Bình | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Nho Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Cúc Phương, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu | Nho Quan, Gia Viễn |
244 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Ninh Bình | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Đông Hoa Lư, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Phát Diệm, Lai Thành, Định Hóa, Bình Minh, Kim Đông | Kim Sơn, Yên Khánh |
245 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Ninh Bình | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Liêm Hà, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng | Kim Bảng, Thanh Liêm, Phủ Lý |
246 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Ninh Bình | Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Nam Lý, Nhân Hà, Trần Thương, Vĩnh Trụ, Bắc Lý, Nam Xang, Lý Nhân, Bình Giang, Bình Sơn, Bình An, Bình Mỹ, Bình Lục | Bình Lục, Duy Tiên, Lý Nhân |
247 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Ninh Bình | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Mỹ Lộc | Thành phố Nam Định |
248 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Ninh Bình | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Thành Nam, Trường Thi, Phong Doanh, Tân Minh, Vũ Dương, Vạn Thắng, Yên Cường, Yên Đồng, Ý Yên, Liên Minh, Vụ Bản, Hiển Khánh, Minh Tân | Vụ Bản, Ý Yên |
249 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Ninh Bình | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Vị Khê, Hồng Quang, Ninh Cường, Minh Thái, Quang Hưng, Trực Ninh, Cát Thành, Ninh Giang, Cổ Lễ, Nam Hồng, Nam Ninh, Nam Đồng, Nam Minh, Nam Trực | Trực Ninh, Nam Trực |
250 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Ninh Bình | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh | Giao Thủy, Xuân Trường |
251 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Ninh Bình | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình: Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông | Nghĩa Hưng, Hải Hậu |
252 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Phú Thọ | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Hy Cương | Thành phố Việt Trì |
253 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Phú Thọ | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ | Thị xã Phú Thọ, Lâm Thao |
254 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Phú Thọ | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chi Tiên, Liên Minh | Thanh Ba, Phù Ninh |
255 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Phú Thọ | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quang, Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ | Thanh Thủy, Tam Nông |
256 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Phú Thọ | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân, Hạ Hòa, Đan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương | Hạ Hòa, Đoan Hùng |
257 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Phú Thọ | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn, Vân Bán, Tiên Lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Phú Khê, Cẩm Khê | Yên Lập, Cẩm Khê |
258 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Phú Thọ | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Yên Sơn, Khả Cửu, Tân Sơn, Minh Đài, Lai Đồng, Thu Cúc, Xuân Đài, Long Cốc | Thanh Sơn, Tân Sơn |
259 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Phú Thọ | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Bình Xuyên, Xuân Lãng, Bình Nguyên, Bình Tuyển, Phúc Yên, Xuân Hòa | Bình Xuyên, Phúc Yên |
260 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Phú Thọ | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Tam Dương Bắc, Hoàng An, Hội Thịnh, Tam Dương, Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo | Tam Đảo,Tam Dương, Vĩnh Yên |
261 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Phú Thọ | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức | Vĩnh Tường, Yên Lạc |
262 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Phú Thọ | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lưu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông | Sông Lô, Lập Thạch |
263 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Phú Thọ | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Thống Nhất, Tân Hòa, Kỳ Sơn, Hòa Bình, Thịnh Minh, Thung Nai, Mường Thàng, Cao Phong | Tp Hòa Bình, Cao Phong |
264 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Phú Thọ | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Kim Bôi, Mường Động, Dũng Tiến, Hợp Kim, Nật Sơn, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn | Kim Bôi, Lương Sơn |
265 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Phú Thọ | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Đà Bắc, Cao Sơn, Đức Nhàn, Quy Đức, Tân Pheo, Tiền Phong | Đà Bắc |
266 | Tòa án nhân dân khu vực 15 – Phú Thọ | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lạc Sơn, Mường Vang, Đại Đồng, Ngọc Sơn, Nhân Nghĩa, Quyết Thắng, Thượng Cốc, Yên Phú, Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn | Lạc Sơn, Tân Lạc |
267 | Tòa án nhân dân khu vực 16 – Phú Thọ | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Mai Châu, Bao La, Mai Hạ, Pà Cò, Tân Mai | Mai Châu |
268 | Tòa án nhân dân khu vực 17 – Phú Thọ | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Thọ: Lạc Thủy, An Bình, An Nghĩa, Yên Thủy, Lạc Lương, Yên Trị | Lạc Thủy, Yên Thủy |
269 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Quảng Ngãi | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Lý Sơn, Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, An Phú, Trương Quang Trọng, Tịnh Khê | Huyện đảo Lý Sơn, TP Quảng Ngãi |
270 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Quảng Ngãi | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trà Bồng, Đông Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng | Trà Bồng, Bình Sơn |
271 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Quảng Ngãi | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sơn Tây Hạ, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây, Sơn Kỳ, Sơn Thủy, Sơn Hà, Sơn Linh, Sơn Hạ, Thọ Phong, Sơn Tịnh, Ba Gia, Trường Giang | Sơn Tây, Sơn Hà, Sơn Tịnh |
272 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Quảng Ngãi | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong, Trà Giang, Nghĩa Giang, Vệ Giang, Tư Nghĩa | Tư Nghĩa, Mộ Đức |
273 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Quảng Ngãi | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sơn Mai, Minh Long, Phước Giang, Thiện Tín, Đình Cương, Nghĩa Hành | Minh Long, Nghĩa Hành |
274 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Quảng Ngãi | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Ba Xa, Đặng Thùy Trâm, Ba Động, Ba Vinh, Ba Tơ, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Vì, Sa Huỳnh, Khánh Cường, Đức Phổ, Nguyễn Nghiêm, Trà Câu | Ba Tơ, Đức Phổ |
275 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Quảng Ngãi | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Kon Tum, Đăk Cấm, Đắk Bla, Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa | Thành phố Kon Tum |
276 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Quảng Ngãi | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Sa Thầy, Sa Bình, Ya Ly, Ia Tơi, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal | Ia H’Drai, Sa Thầy |
277 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Quảng Ngãi | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Đăk Hà, Ngọk Tụ, Đăk Tô, Kon Đào, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri | Đắk Hà, Đắk Tô, TuMơRông |
278 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Quảng Ngãi | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Kôi, Kon Braih, Đăk Rve, Măng Đen, Măng Bút, Kon Plông | Kon Rẫy, Kon Plông |
279 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Quảng Ngãi | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi: Đăk Long, Đăk Môn, Đăk Pék, Đăk Plô, Ngọc Linh, Xốp, Dục Nông, Xa Loong, Bờ Y | Đắk Glei, Ngọc Hồi |
280 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Quảng Ninh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long, Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất | TP Hạ Long |
281 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Quảng Ninh | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong Cốc, Liên Hòa | Uông Bí, Quảng Yên |
282 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Quảng Ninh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Cô Tô, đặc khu Vân Đồn, Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa | Cô Tô, Cẩm Phả, Vân Đồn |
283 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Quảng Ninh | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Đầm Hà, Quảng Tân, Ba Chẽ, Kỳ Thượng, Lương Minh, Hải Lạng, Đông Ngũ, Điền Xá, Tiên Yên | Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà |
284 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Quảng Ninh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê, Hoàng Quế | Tp Đông Triều |
285 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Quảng Ninh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh: Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Vĩnh Thực, Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3, Cái Chiên | Hải Hà, Móng Cái |
286 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Quảng Trị | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Trạch, Bố Trạch, Hoàn Lão, Đông Trạch, Bắc Trạch, Phong Nha, Thượng Trạch, Đồng Sơn, Đồng Thuận, Đồng Hới | Bố Trạch, Thành phố Đồng Hới |
287 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Quảng Trị | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Minh Hóa, Tân Thành, Tuyên Lâm, Tuyên Sơn, Đồng Lê, Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hóa, Tân Thành | Minh Hóa, Tuyên Hóa |
288 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Quảng Trị | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Ba Đồn, Bắc Gianh, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch | Quảng Trạch, Ba Đồn |
289 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Quảng Trị | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lê Ninh, Kim Ngân | Quảng Ninh, Lệ Thủy |
290 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Quảng Trị | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Cam Lộ, Hiếu Giang, Đông Hà, Nam Đông Hà | Cam Lộ, Đông Hà |
291 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Quảng Trị | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Nam Hải Lăng, Vĩnh Định, Hải Lăng, Mỹ Thủy, Diên Sanh, Nam Cửa Việt, Triệu Cơ, Triệu Bình, Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị | Triệu Phong, Quảng Trị, Hải Lăng |
292 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Quảng Trị | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Hướng Hiệp, Ba Lòng, Đakrông, Tà Rụt, La Lay, A Dơi, Lìa, Lao Bảo, Tân Lập, Khe Sanh, Hướng Phùng, Hướng Lập | Hướng Hóa, ĐaKrông |
293 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Quảng Trị | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị: Cồn Cỏ, Bến Hải, Gio Linh, Cửa Việt, Cồn Tiên, Bến Quan, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hoàng, Cửa Tùng, Vĩnh Linh | Vĩnh Linh, Gio Linh, |
294 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Sơn La | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến | Thành phố Sơn La, huyện Mường La |
295 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Sơn La | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Bình Thuận, Mường É, Long Hẹ, Mường Bám | Quỳnh Nhai, Thuận Châu |
296 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Sơn La | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Bó Sinh, Chiềng Khương, Mường Hung, Chiềng Koong, Mường Lầm, Nậm Ty, Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo | Sông Mã, Sốp Cộp |
297 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Sơn La | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Mai, Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng Sung | Mai Sơn, Yên Châu |
298 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Sơn La | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoai, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Phù Yên, Gia Phù, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Kim Bon, Suối Tọ | Bắc Yên, Phù Yên |
299 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Sơn La | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Sơn La: Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên, Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng Sơn, Tân Yên, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha | Mộc Châu, Vân Hồ |
300 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Tây Ninh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thành, Tân Long, Long An, Tân An, Khánh Hậu | Thủ Thừa, Tân An |
301 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Tây Ninh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh, Bình Thành, Thạnh Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây, Mỹ Quý, Đông Thành, Đức Huệ | Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ |
302 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Tây Ninh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa | Đức Hòa |
303 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Tây Ninh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên | Bến Lức |
304 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Tây Ninh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhựt Tảo, Thuận Mỹ, An Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh Công | Châu Thành, Tân Trụ |
305 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Tây Ninh | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu | Cần Đước |
306 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Tây Ninh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Lập | Cần Giuộc |
307 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Tây Ninh | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Kiến Tường, Bình Hòa, Mộc Hóa | Kiến Tường, Mộc Hóa |
308 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Tây Ninh | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Khánh Hưng, Vĩnh Hưng, Tuyên Bình, Vĩnh Châu, Tân Hưng, Vĩnh Thạnh, Hưng Điền | Tân Hưng, Vĩnh Hưng |
309 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Tây Ninh | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Hảo Đước, Châu Thành, Ninh Điền, Hòa Hội, Phước Vinh, Thanh Điền, Hòa Thành, Long Hoa, Bình Minh, Tân Ninh | Hòa Thành, Châu Thành, Tây Ninh |
310 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Tây Ninh | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Trà Vong, Thạnh Bình, Tân Biên, Tân Lập, Tân Hòa, Tân Thành, Tân Hội, Tân Phú, Tân Châu, Tân Đông, Dương Minh Châu, Cầu Khởi, Lộc Ninh, Truông Mít, Ninh Thạnh | Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu |
311 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Tây Ninh | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tây Ninh: Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc, Hưng Thuận, Phước Chi, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Long Chữ, Long Thuận, Bến Cầu | Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bảng |
312 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Thái Nguyên | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Tân Khánh, Kha Sơn, Điềm Thụy, Tân Thành, Phú Bình, Đại Phuc, Tân Cương, Quan Triều, Quyết Thắng, Gia Sàng, Tích Lương, Linh Sơn, Phan Đình Phùng | Thái Nguyên, Phú Bình |
313 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Thái Nguyên | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang | Sông Công, Phổ Yên |
314 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Thái Nguyên | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên | Đại Từ |
315 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Thái Nguyên | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ | Định Hóa, Phú Lương |
316 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Thái Nguyên | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc | Đồng Hỷ, Võ Nhai |
317 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Thái Nguyên | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Tân Kỳ, Thanh Mai, Thanh Tịnh, Chợ Mới, Bắc Kạn, Đức Xuân, Yên Bình | Bắc Kạn, Chợ Mới |
318 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Thái Nguyên | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Phong Quang, Bạch Thông, Vĩnh Thông, Cẩm Giàng, Phủ Thông, Nghĩa Tá, Yên Phong, Chợ Đồn, Yên Thịnh, Quảng Bạch, Nam Cường | Chợ Đồn, Bạch Thông |
319 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Thái Nguyên | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Hiệp Lực, Nà Phặc, Ngân Sơn, Bằng Vân, Văn Lang, Cường Lợi, Na Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Thượng Quan | Ngân Sơn, Na Rì |
320 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Thái Nguyên | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên: Bằng Thanh, Nghiêng Loan, Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc | Pác Nặm, Ba Bể |
321 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Thanh Hóa | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên | Thanh Hóa |
322 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Thanh Hóa | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính | Quảng Xương, Nông Cống |
323 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Thanh Hóa | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến | Thiệu Hóa, Triệu Sơn |
324 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Thanh Hóa | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoàng Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang | Hoằng Hóa, Sầm Sơn |
325 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Thanh Hóa | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình | Nga Sơn, Hậu Lộc |
326 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Thanh Hóa | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Lĩnh Toại, Hoạt Giang, Hà Long, Tống Sơn, Hà Trung, Quang Trung, Bỉm Sơn | Hà Trung, Bỉm Sơn |
327 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Thanh Hóa | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Kim Tân, Vân Du, Ngọc Trạo, Thạch Bình, Thành Vinh, Thạch Quảng | Thạch Thành, Vĩnh Lộc |
328 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Thanh Hóa | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập | Yên Định, Thọ Xuân |
329 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Thanh Hóa | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Thanh Kỳ, Trường Lâm, Các Sơn, Nghi Sơn, Trúc Lâm, Hải Bình, Đào Duy Từ, Tĩnh Gia, Hải Lĩnh, Tân Dân, Ngọc Sơn, Xuân Thái | Như Thanh, Nghi Sơn |
330 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Thanh Hóa | Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Như Xuân, Thượng Ninh, Xuân Bình, Hóa Quỳ, Thanh Quân, Thanh Phong, Xuân Du, Xuân Chinh, Thắng Lộc, Tân Thành, Luận Thành, Thường Xuân, Kiên Thọ, Nguyệt Ấn, Minh Sơn, Ngọc Liên, Thạch Lập, Ngọc Lặc, Bát Mọt, Lương Sơn, Yên Nhân | Như Xuân, Thường Xuân , Ngọc Lặc |
331 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Thanh Hóa | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Tam Lư, Quan Sơn, Trung Hạ, Linh Sơn, Đồng Lương, Văn Phú, Giao An, Yên Khương, yên Thắng, Tam Thanh, Sơn Thủy, Sơn Điện, Na Mèo, Mường Mìn | Quan Sơn, Lang Chánh |
332 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Thanh Hóa | Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Cẩm Tân, cẩm Vân, Cẩm Tú, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch, Quý Lương, Điền Quang, Điền Lương, Pù Luông, Cổ Lũng, Bá Thước, Thiết Ống, Văn Nho | Bá Thước, Cẩm Thủy |
333 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Thanh Hóa | Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa: Mường Lát, Hồi Xuân, Nam Xuân, Thiên Phủ, Hiền Kiệt, Phú Lệ, Trung Thành, Trung Sơn, Phú Xuân, Trung Lý, Tam Chung, Quang Chiểu, Pù Nhi, Nhi Sơn, Mường Lý, Mường Chanh | Mường Lát, Quan Hóa |
334 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Tuyên Quang | Đối với 24 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Hùng Lợi, Trung Sơn, Thái Bình, Tân Long, Xuân Vân, Lực Hành, Yên Sơn, Nhữ Khê, Kiến Thiết, Tân Trào, Minh Thanh, Sơn Dương, Bình Ca, Tân Thanh, Sơn Thủy, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận | Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương |
335 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Tuyên Quang | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Chiêm Hóa, Hòa An, Kiên Đài, Tri Phú, Kim Bình, Yên Nguyên, Trung Hà, Yên Phú, Bạch Xa, Phù Lưu, Hàm Yên, Bình Xa, Thái Sơn, Thái Hòa, Hùng Đức | Hàm Yên, Chiêm Hóa |
336 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Tuyên Quang | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Thượng Lâm, Lâm Bình, Minh Quang, Bình An, Côn Lôn, Yên Hoa, Thượng Nông, Hồng Thái, Nà Hang | Lâm Bình, Na Hang |
337 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Tuyên Quang | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Cao Bồ, Thượng Sơn, Việt Lâm, Vị Xuyên, Bạch Ngọc, Linh Hồ, Phú Linh, Tùng Bá, Thuận Hòa, Minh Tân, Thanh Thủy, Lao Chải, Hà Giang 2, Hà Giang 1, Ngọc Đường | Vị Xuyên, Hà Giang |
338 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Tuyên Quang | Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Tiên Nguyên, Tân Trịnh, Quang Bình, Yên Thành, Bằng Lang, Xuân Giang, Tiên Yên, Đồng Yên, Vĩnh Tuy, Hùng An, Bắc Quang, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng Tâm, Tân Quang | Bắc Quang, Quang Bình |
339 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Tuyên Quang | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Trung Thịnh, Nấm Dần, Pà Vầy Sủ, Xín Mần, Pờ Ly Ngài, Bản Máy, Thàng Tín, Hoàng Su Phì, Tân Tiến, Nậm Dịch, Hồ Thầu, Thông Nguyên | Hoàng Su Phì, Xín Mần |
340 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Tuyên Quang | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Minh Ngọc, Minh Sơn, Giáp Trung, Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Tùng Vài, Quản Bạ, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Lùng Tám | Bắc Mê, Quản Bạ |
341 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Tuyên Quang | Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang: Đường Thượng, Du Già, Ngọc Long, Mậu Duệ, Yên Minh, Bạch Đích, Thắng Mố, Tát Ngà, Niêm Sơn, Khâu Vai, Mèo Vạc, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Lũng Phìn, Phố Bảng, Sà Phìn, Đồng Văn, Lũng Cú | Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh |
342 | Tòa án nhân dân khu vực 1 – Vĩnh Long | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tân Ngãi, Tân Thành, Phước Hậu, Long Châu, Thanh Đức, Phú Quới, Long Hồ, An Bình | Vĩnh Long, Long Hồ |
343 | Tòa án nhân dân khu vực 2 – Vĩnh Long | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Cái Ngang, Song Phú, Ngãi Tứ, Tam Bình, Hòa Hiệp, Bình Phước, Nhơn Phú, Tân Long Hội, Cái Nhum | Tam Bình, Mang Thít |
344 | Tòa án nhân dân khu vực 3 – Vĩnh Long | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Đông Thành, Cái Vồn, Bình Minh, Mỹ Thuận, Tân Lược, Tân Quới | Bình Tân, Bình Minh |
345 | Tòa án nhân dân khu vực 4 – Vĩnh Long | Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Quới Thiện, Trung Thành, Trung Ngãi, Quới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng, Hiếu Thành, Lục Sỹ Thành, Trà Ôn, Trà Cồn, Vĩnh Xuân, Hòa Bình | Trà Ôn, Vũng Liêm, |
346 | Tòa án nhân dân khu vực 5 – Vĩnh Long | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tân Phú, Tiên Thùy, Giao Long, Phú Túc, Phú Tân, Sơn Đông, Bến Tre, Phú Khương, An Hội | Châu Thành, Bến Tre |
347 | Tòa án nhân dân khu vực 6 – Vĩnh Long | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Nhuận Phú Tân, Tân Thành Bình, Phước Mỹ Trung, Hưng Khánh Trung, Vĩnh Thành, Chợ Lách, Phú Phụng | Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc |
348 | Tòa án nhân dân khu vực 7 – Vĩnh Long | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Lương Hòa, Châu Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hào, Giồng Trôm, Hưng Nhượng | Giồng Trôm |
349 | Tòa án nhân dân khu vực 8 – Vĩnh Long | Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Phú Thuận, Châu Hưng, Lộc Thuận, Thạnh Trị, Bình Đại, Thạnh Phước, Thới Thuận, An Hiệp, An Ngãi Trung, Mỹ Chánh Hòa, Tân Xuân, Ba Tri, Bảo Thạnh, Tân Thủy | Ba Tri, Bình Đại |
350 | Tòa án nhân dân khu vực 9 – Vĩnh Long | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Qui, Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền, Hương Mỹ, An Định, Thành Thới, Mỏ Cày, Đồng Khởi | Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú |
351 | Tòa án nhân dân khu vực 10 – Vĩnh Long | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Long Hòa, Hòa Minh, Hưng Mỹ, Châu Thành, Song Lộc, Hòa Thuận, Nguyệt Hóa, Trà Vinh, Long Đức | Trà Vinh, Châu Thành |
352 | Tòa án nhân dân khu vực 11 – Vĩnh Long | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: An Trường, Tân An, Càng Long, Nhị Long, Bình Phú | Càng Long |
353 | Tòa án nhân dân khu vực 12 – Vĩnh Long | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Tập Nghãi, Tiểu Cần, Hùng Hòa, Tân Hòa, Tam Ngãi, An Phú Tân, Phong Thạnh, Cầu Kè | Tiểu Cần, Cầu Kè |
354 | Tòa án nhân dân khu vực 13 – Vĩnh Long | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Mỹ Long, Vinh Kim, Cầu Ngang, Nhị Trường, Hiệp Mỹ, Lưu Nghiệp Anh, Đại An, Hàm Giang, Trà Cú, Long Hiệp, Tập Sơn | Trà Cú, Cầu Ngang |
355 | Tòa án nhân dân khu vực 14 – Vĩnh Long | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh Long: Ngũ Lạc, Đôn Châu, Long Vĩnh, Đông Hải, Long Thành, Long Hữu, Trường Long Hòa, Duyên Hải | Huyện Duyên Hải, Thị xã Duyên Hải |