Bản tin pháp lý – Ngày 25 tháng 7 năm 2025 – Danh mục: Pháp Lý

I. Mở đầu

Tuần qua, hệ thống pháp luật Việt Nam ghi nhận hàng loạt văn bản pháp lý mới được ban hành và hợp nhất, tác động trực tiếp đến hoạt động quản trị, điều hành doanh nghiệp cũng như công tác tổ chức bộ máy nhà nước và cải cách thủ tục hành chính. Một số văn bản nổi bật gồm:

  • Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Thông tư liên tịch về trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù (hiệu lực từ 01/7/2025).
  • Văn bản hợp nhất 13, 15, 16/VBHN-TANDTC năm 2025: Cập nhật toàn diện các thủ tục tạm đình chỉ, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù, rút ngắn thử thách án treo, miễn/giảm cải tạo không giam giữ, nhất quán quy trình giữa các cơ quan tố tụng, thi hành án (hiệu lực 01/7/2025 trở đi).
  • Nghị định 209/2025/NĐ-CP: Sửa đổi 11 nghị định trong lĩnh vực Bộ Quốc phòng, đơn giản hóa hồ sơ, quy trình hành chính (hiệu lực từ 21/07/2025).
  • Hiến pháp hợp nhất 52/VBHN-VPQH: Đặc biệt sửa đổi, bổ sung năm 2025, thay đổi căn bản về tổ chức cấp huyện (hiệu lực 01/7/2025).
  • Quyết định 515/QĐ-VPCP, 1569/QĐ-TTg, 1575/QĐ-TTg: Điều chỉnh chức năng các đơn vị hành chính, triển khai thi hành Luật Cán bộ, công chức và sắp xếp bộ máy tổ chức cấp tỉnh, xã trong năm 2025.
  • Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: Quy định phương hướng nhân sự Đại hội Đảng XIV và đổi mới căn cơ các lĩnh vực đất đai, nhà nước pháp quyền.

Theo Điều 1, Điều 2 các văn bản trên, thời hiệu thi hành được ấn định cụ thể từ 01/7/2025 đến 21/7/2025, đảm bảo các chủ thể liên quan kịp thời chuẩn bị, cập nhật và tùy chỉnh quy trình nội bộ tương ứng.

Bối cảnh ban hành các quy định này xuất phát từ yêu cầu cải cách thể chế hành chính, hiện đại hóa quản lý bộ máy và hội nhập quốc tế, cũng như siết chặt công tác quản lý cán bộ, phòng chống tiêu cực, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật. Đặc biệt, việc hợp nhất, sửa đổi, bổ sung nhiều thông tư liên tịch, nghị định, quyết định lớn thể hiện tinh thần đồng bộ hóa hệ thống pháp luật, tạo thuận lợi cho hoạt động doanh nghiệp, người lao động và bộ máy nhà nước. Các thay đổi về cấp huyện, đẩy mạnh phân cấp, ứng dụng công nghệ, đơn giản hóa thủ tục cũng xác lập một mô hình quản trị mới – linh hoạt, minh bạch, an toàn hơn, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2030.

Tác động đến doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào các nội dung sau:

  • Tinh giản và minh bạch hồ sơ thủ tục hành chính, giảm chi phí, thúc đẩy chuyển đổi số, tạo thuận lợi trong giải quyết đề nghị miễn/giảm án, thanh toán chi phí tố tụng, công chứng, quản lý nhân sự…
  • Yêu cầu doanh nghiệp chủ động rà soát, thay đổi quy trình nội bộ; phối hợp liên ngành trong quan hệ với các cơ quan quản lý nhà nước cũng như trong các tranh chấp, tố tụng.
  • Thay đổi đầu mối làm việc với chính quyền địa phương khi cấp huyện bị loại bỏ và mô hình mới được thiết lập; chuẩn bị phương án chuyển tiếp, thay đổi cán bộ quan hệ, cập nhật chính sách liên quan về an ninh – trật tự, chế độ quân nhân, lĩnh vực đầu tư, kinh doanh có điều kiện…

II. Nội dung chính

1. Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

1.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất các quy định liên tịch của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng về phối hợp thực hiện trình tự, thủ tục hoãn, miễn chấp hành án phạt tù. Văn bản cập nhật, hợp nhất và sửa đổi từ Thông tư liên tịch số 01/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP và Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025. Các quy định hướng đến đảm bảo rõ ràng, minh bạch trong việc phối hợp giữa các cơ quan tố tụng, tạo thuận lợi cho người bị kết án phạt tù và các bên liên quan trong quá trình xét đề nghị hoãn, miễn chấp hành án.

1.2 Những điểm cần lưu ý

  • Phạm vi điều chỉnh: Văn bản quy định chi tiết phối hợp giữa Toà án, Viện kiểm sát, các cơ quan thi hành án hình sự (Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Công an cấp tỉnh, cấp quân khu…), người bị kết án phạt tù và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan khi thực hiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, đề nghị, quyết định và thi hành quyết định hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
    Theo Điều 1 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025
  • Bổ sung, thay đổi về cơ quan thụ lý hồ sơ: Đáng chú ý, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh sẽ là đơn vị thực hiện (thay thế cho cấp huyện), thống nhất quy trình tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề nghị hoãn, miễn chấp hành án phạt tù.
    Khoản 5 Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
  • Hồ sơ đính kèm chặt chẽ hơn: Ngoài đơn đề nghị, cần các giấy tờ chuyên ngành (kết luận y khoa, kết luận của tổ chức pháp y, bản sao bệnh án hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, xác nhận về gia cảnh lao động duy nhất…), đặc biệt với trường hợp người bệnh hiểm nghèo hoặc phụ nữ có thai/đang nuôi con nhỏ.
    Theo Điều 6 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025
  • Quy trình xét duyệt nhanh, chặt chẽ và minh bạch hơn: Thời hạn xem xét, phản hồi, ban hành quyết định được quy định cụ thể, đảm bảo có sự giám sát, phối hợp giữa Viện kiểm sát và Toà án.
    Theo Điều 7, Điều 8 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025
  • Error và hủy quyết định hoãn: Văn bản quy định rõ hơn về các tình huống bị hủy quyết định hoãn (vi phạm pháp luật, hồi phục sức khỏe, tự nguyện chấp hành án…), kèm theo thủ tục thi hành liên quan cũng được hướng dẫn cụ thể.
    Theo Điều 8, Điều 9 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025
  • Mẫu biểu và quy trình xử lý hồ sơ: Các mẫu đơn, quyết định (hoãn, miễn, hủy, bắt buộc chữa bệnh…) kèm hướng dẫn được thiết kế lại, tạo thuận lợi cho cơ quan, cá nhân áp dụng thống nhất trong hệ thống.
  • Khuyến nghị thực tiễn cho doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ với luật sư, bộ phận nhân sự, đặc biệt khi có người lao động bị đề nghị hình phạt tù, nhằm đảm bảo quyền lợi và tính minh bạch trong thực hiện quyền, nghĩa vụ. Thường xuyên cập nhật danh mục hồ sơ, lưu trữ dữ liệu, xác nhận đúng quy trình để tránh ảnh hưởng hoạt động.

1.3 Tham khảo

  • Theo Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 13 của Văn bản hợp nhất 14/VBHN-TANDTC năm 2025
  • Luật Thi hành án hình sự số 41/2019/QH14 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 59/2024/QH15, Luật số 86/2025/QH15)
  • Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015

Như vậy, doanh nghiệp và các bên liên quan cần chủ động rà soát, cập nhật quy trình nội bộ theo các quy định mới này. Xem văn bản chi tiết tại đây.

2. Văn bản hợp nhất 13/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định quan hệ phối hợp trong việc thực hiện trình tự, thủ tục tạm đình chỉ và giảm thời hạn chấp hành án phạt tù do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

2.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất 13/VBHN-TANDTC năm 2025 đính chính, cập nhật và hợp nhất các quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP (ngày 12/8/2021) và 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP (ngày 30/6/2025, hiệu lực từ 01/7/2025), hướng dẫn phối hợp giữa các cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện kiểm sát, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) trong trình tự, thủ tục tạm đình chỉgiảm thời hạn chấp hành án phạt tù. Quy định mới làm rõ các khâu xét, đề nghị, quyết định và tổ chức thi hành các quyết định tạm đình chỉ hoặc giảm án. Đồng thời, văn bản hợp nhất điều chỉnh và thay thế các quy định có liên quan tại các Thông tư liên tịch trước đây để đảm bảo tính nhất quán, hiệu lực pháp lý.

2.2 Những điểm cần lưu ý

  • Đối tượng áp dụng mở rộng: Theo Điều 2 của Thông tư liên tịch hợp nhất, phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan quản lý thi hành án hình sự, các trại giam, phân trại, Công an cấp xã, UBND cấp xã, đơn vị quân đội được giao quản lý, phạm nhân, người chờ đưa đi chấp hành án và các cá nhân, tổ chức liên quan.
    Điểm mới mở rộng so với quy định cũ về đối tượng điều chỉnh2.
  • Hồ sơ, trình tự, thủ tục được cụ thể hóa, rút ngắn thời hạn: Thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ, giảm hạn phạt tù được quy định chặt chẽ, minh bạch (ví dụ: 02 ngày làm việc đối với thẩm định hồ sơ tạm đình chỉ, 03 ngày/07 ngày để bổ sung hồ sơ nếu thiếu).
    Tăng tính minh bạch, tránh kéo dài không cần thiết6,7,8.
  • Trường hợp đặc biệt được miễn khâu thẩm định hồ sơ: Những phạm nhân bị phạt tù từ 15 năm trở xuống, nhiễm HIV giai đoạn lâm sàng IV, không có khả năng tự phục vụ bản thân có thể chuyển thẳng hồ sơ lên Tòa án mà không phải qua khâu thẩm định.
    Hỗ trợ nhân đạo và giảm tải khâu thủ tục8.
  • Nội dung quyết định và mẫu quyết định mới: Các nội dung buộc phải có trong quyết định tạm đình chỉ, hủy tạm đình chỉ, áp dụng biện pháp chữa bệnh, giảm hạn phạt tù,… đều được quy định rõ và ban hành chi tiết các mẫu quyết định để áp dụng thống nhất trên toàn quốc.1
  • Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan được siết chặt: Đưa ra cơ chế phối hợp chủ động, thường xuyên giữa Tòa án, Viện kiểm sát, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, đặc biệt tại các khâu lập hồ sơ, tổ chức xét giảm/đề nghị tạm đình chỉ, bảo đảm quyền lợi cho phạm nhân.3,14
  • Điều kiện xét giảm thời hạn chấp hành án phạt tù cụ thể và quy trình rõ ràng: Quy định 03 đợt xét giảm/năm cho phạm nhân (30/4, 2/9, Tết nguyên đán hoặc theo dịp Quân đội), mỗi năm một lần xét giảm cho từng cá nhân, hướng dẫn chi tiết lập danh sách, bình xét tại đội/tổ phạm nhân đến phiên họp xét giảm tại Tòa án.12,13,15
  • Thay thế, bãi bỏ các quy định cũ: Các quy định tại Chương 3, 4 của Thông tư liên tịch số 02/2013 và 03/2013 hết hiệu lực khi văn bản hợp nhất này có hiệu lực thi hành (từ ngày 01/10/2021, với phần sửa đổi của 01/2025 có hiệu lực 01/7/2025).
  • Trách nhiệm tổ chức thực hiện và phản ánh vướng mắc: Các Bộ ngành liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và giải đáp/ban hành hướng dẫn khi có vướng mắc (theo Điều 22).

2.3 Tham khảo

– Theo Điều 36, 37, 38, 67, 68 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) và Luật Thi hành án hình sự số 41/2019/QH14 (sửa đổi, bổ sung năm 2024, 2025).
– Theo Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30/6/2025.

Điều 5, 6, 9, 12, 13, 16, 18… Thông tư liên tịch hợp nhất quy định chi tiết về trình tự, thủ tục xét, đề nghị và quyết định tạm đình chỉ, giảm thời hạn chấp hành án phạt tù.

Để biết thêm chi tiết, xem văn bản chi tiết tại đây.

3. Văn bản hợp nhất 15/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định phối hợp trong thực hiện trình tự, thủ tục rút ngắn thời gian thử thách đối với người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người được hưởng án treo do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

3.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất số 15/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất các Thông tư liên tịch liên quan đến phối hợp giữa các cơ quan tiến hành tố tụng và thi hành án hình sự về trình tự, thủ tục rút ngắn thời gian thử thách cho người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và người được hưởng án treo. Văn bản này cập nhật, tích hợp các sửa đổi từ Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Văn bản hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, tiêu chí, quy trình và phối hợp giữa các cơ quan (Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan thi hành án hình sự, UBND cấp xã, đơn vị quân đội…) trong quá trình xét rút ngắn thời gian thử thách.

3.2 Những điểm cần lưu ý

  • Đối tượng áp dụng gồm: Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan quản lý thi hành án hình sự các cấp, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người hưởng án treo, cùng các tổ chức, cá nhân liên quan.
    (Theo Điều 2 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-TANDTC, sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP2).
  • Yêu cầu về hồ sơ và phối hợp: Hồ sơ đề nghị rút ngắn thời gian thử thách phải kèm theo nhiều tài liệu liên quan đến quá trình cải tạo, sự tiến bộ và nhận xét của các cơ quan quản lý.
    (Theo Điều 4, Điều 7 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-TANDTC)
  • Thủ tục xét, quyết định: Tòa án phải mở phiên họp xét, thông báo cho Viện kiểm sát cùng cấp để tham dự. Quy trình chi tiết cụ thể hóa quyền kiểm sát của Viện kiểm sát và quyền bổ sung hồ sơ của các cơ quan liên quan.
    (Theo Điều 5, Điều 8 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-TANDTC)
  • Khả năng kháng nghị: Quyết định rút ngắn/không chấp nhận rút ngắn có thể bị kháng nghị theo trình tự phúc thẩm. Trình tự giải quyết theo các chương XXII, XXV, XXVI Bộ luật Tố tụng hình sự.
    (Theo khoản 6 Điều 5 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-TANDTC)
  • Các mẫu quyết định rút ngắn/thông báo được cập nhật, thay thế các mẫu cũ; hướng dẫn chi tiết sử dụng mẫu.
    (Mẫu 01, 02, 03, 04 ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP7,8,9,10)
  • Hiệu lực thi hành: Từ 01/07/2025, thay thế các quy định liên quan về rút ngắn thời gian thử thách trước đây.
    (Theo Điều 9, Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP6)

3.3 Tham khảo

  • Theo Điều 65, Điều 85, Điều 90 Luật Thi hành án hình sự số 41/2019/QH14, sửa đổi bởi Luật số 59/2024/QH15 và Luật số 86/2025/QH15: Hướng dẫn xét, quyết định rút ngắn thời gian thử thách người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và người được hưởng án treo.
  • Thông tư liên tịch số 01/2025/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 30/06/2025.
  • Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015: Chương XXII, XXV, XXVI về thủ tục giải quyết kháng nghị.

Để hiểu rõ và kiểm tra chi tiết các điểm mới về thủ tục rút ngắn thời gian thử thách, doanh nghiệp và cá nhân quan tâm có thể xem văn bản chi tiết tại đây.

4. Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục trực thuộc Văn phòng Chính phủ

4.1 Tóm tắt văn bản

Quyết định 515/QĐ-VPCP ngày 19/07/2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành, thiết lập khuôn khổ pháp lý mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục thuộc Văn phòng Chính phủ. Quyết định này thay thế toàn bộ Quyết định số 696/QĐ-VPCP ngày 16/11/2023 và Quyết định số 631/QĐ-VPCP ngày 28/10/2024.

Theo đó, văn bản đưa ra các nguyên tắc phân công chức năng, mô tả chi tiết nhiệm vụ, quyền hạn chung, cũng như nhiệm vụ chuyên biệt của từng Vụ, Cục nhằm đảm bảo không chồng chéo, thống nhất, hiệu quả, hiện đại hóa bộ máy phục vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4.2 Những điểm cần lưu ý

  • Quy định rõ phạm vi, nguyên tắc phân công chức năng, nhiệm vụ các đơn vị: Mỗi lĩnh vực công tác chỉ giao cho một đơn vị làm đầu mối chủ trì, xử lý; tăng cường trách nhiệm cá nhân của Thủ trưởng đơn vị. (Theo Điều 2 Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025).
  • Phân định nhiệm vụ chung và nhiệm vụ chuyên biệt: Có 33 nhiệm vụ, quyền hạn chung của các đơn vị (Điều 3), đồng thời mô tả rõ ràng nhiệm vụ chi tiết cho từng Vụ, Cục. (Theo Điều 3, Chương II Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025).
  • Bổ sung và phân biệt thẩm quyền của các Vụ, Cục chủ chốt: Quy trình phối hợp, xử lý công việc đa ngành được làm rõ, trình tự giải quyết tranh chấp thẩm quyền liên đơn vị chi tiết, tăng tính minh bạch và hiệu quả vận hành. (Theo Điều 2 khoản 5, 6; Điều 3 khoản 7 Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025).
  • Nâng vai trò Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và Cục Quản trị – Tài vụ: Đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số, cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn dữ liệu; tăng tính chuyên môn hóa trong các lĩnh vực tài chính, hậu cần.
  • Xác lập thời điểm hiệu lực và thay thế văn bản cũ: Quyết định 515/QĐ-VPCP có hiệu lực từ ngày 01/8/2025 và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này. (Theo Điều 20 Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025).
  • Đề cao trách nhiệm tổ chức thi hành và kiểm tra thực hiện: Phân công rõ cho các Vụ, Cục trưởng và các đơn vị có liên quan chủ động tổ chức thực hiện, kiến nghị điều chỉnh khi phát sinh vướng mắc trong quá trình áp dụng.

4.3 Tham khảo

Theo Điều 1, 2, 3, 20 Quyết định 515/QĐ-VPCP năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục trực thuộc Văn phòng Chính phủ
Nội dung trích lược chi tiết các quy định tại: Xem văn bản chi tiết tại đây.

5. Văn bản hợp nhất 52/VBHN-VPQH năm 2025 hợp nhất Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

5.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất 52/VBHN-VPQH năm 2025 do Văn phòng Quốc hội công bố nhằm hợp nhất toàn bộ các quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (thông qua ngày 28/11/2013, có hiệu lực từ 01/01/2014) với các sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 203/2025/QH15 ngày 16/6/2025. Văn bản này tạo nền tảng pháp lý tối cao để quản lý nhà nước, tổ chức xã hội, bảo vệ quyền con người, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và đổi mới hệ thống chính quyền địa phương, đặc biệt liên quan đến việc kết thúc cấp huyện từ 01/7/2025.

5.2 Những điểm cần lưu ý

  • Hiệu lực thi hành và hợp nhất sửa đổi quan trọng năm 2025:
    Các sửa đổi, bổ sung chủ yếu đến từ Nghị quyết số 203/2025/QH15, đặc biệt quy định về kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trên phạm vi toàn quốc từ 01/7/2025, ảnh hưởng sâu rộng đến mô hình chính quyền địa phương, tổ chức bộ máy hành chính và các chức danh lãnh đạo cấp cơ sở (theo Điều 2 Nghị quyết số 203/2025/QH151).
  • Đổi mới phương thức tổ chức nhân sự và lãnh đạo địa phương:
    Trong quá trình sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức bộ máy (năm 2025), các chức danh lãnh đạo tại chính quyền địa phương (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên UBND) sẽ không tổ chức bầu cử mà thực hiện chỉ định bởi các cơ quan trung ương hoặc hội đồng cấp trên.
    Trường hợp đặc biệt, cho phép nhân sự không phải là đại biểu HĐND được chỉ định giữ chức danh hoặc tham gia Hội đồng nhân dân lâm thời (trích Điều 2 Nghị quyết số 203/2025/QH151).
  • Quan hệ quyền lực và kiểm sát quyền lực nhà nước:
    Văn bản hợp nhất tiếp tục khẳng định quyền làm chủ tối cao của nhân dân; quyền lực nhà nước thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp (theo Điều 2 Hiến pháp2); đồng thời tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát xã hội.
  • Bảo đảm quyền con người, quyền công dân:
    Toàn bộ các quyền cơ bản về tự do cá nhân, tài sản, kinh doanh, bình đẳng giới, quyền tiếp cận môi trường sống trong lành,… tiếp tục được khẳng định và bảo đảm theo Hiến pháp mới nhất, tạo môi trường pháp lý vững chắc cho doanh nghiệp và cá nhân phát triển (Chương II Hiến pháp2).
  • Thực tiễn cho doanh nghiệp:
    • Doanh nghiệp cần sớm rà soát lại các quy trình liên quan tới quan hệ với cơ quan chính quyền địa phương cấp huyện, chuẩn bị phương án chuyển đổi phù hợp sang cấp mới.
    • Lưu ý về các thay đổi trong thủ tục hành chính, trình tự làm việc với các chức danh lãnh đạo do chỉ định, nhất là trong giai đoạn chuyển tiếp bộ máy chính quyền cơ sở.
    • Các đầu mối liên hệ với chính quyền địa phương có khả năng được sắp xếp lại hoặc thay đổi, cần cập nhật thường xuyên.

5.3 Tham khảo

  • Theo Điều 2 Nghị quyết số 203/2025/QH15 ngày 16/6/2025 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp:
    “Kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ 01/7/2025… Không tiến hành bầu các chức danh… tại đơn vị hành chính hình thành sau sắp xếp; các chức danh… sẽ được chỉ định bởi cơ quan trung ương, hội đồng cấp trên hoặc Thủ tướng Chính phủ…”1
  • Theo Điều 2, Điều 14-16 và Chương II, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hợp nhất 2025:
    “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. … Các quyền con người, quyền công dân … được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật…”2

Xem văn bản chi tiết tại đây.

1 Điều 2 Nghị quyết số 203/2025/QH15 ngày 16/6/2025 của Quốc hội; 2 Các Điều, Chương II – Văn bản hợp nhất 52/VBHN-VPQH năm 2025.

6. Nghị định 209/2025/NĐ-CP sửa đổi 11 Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng

6.1 Tóm tắt văn bản

Nghị định 209/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 21/07/2025, sửa đổi, bổ sung nhiều quy định tại 11 Nghị định của Chính phủ liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng. Trọng tâm của nghị định là cập nhật, điều chỉnh các quy trình, thủ tục hành chính; bổ sung, thay đổi chế độ chính sách liên quan đến sĩ quan dự bị, quân nhân; sửa đổi quy định về cơ cấu, hồ sơ, và phân công trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ Quốc phòng, đồng thời đơn giản hóa nhiều thủ tục để phù hợp với thực tiễn.

6.2 Những điểm cần lưu ý

  • Điều chỉnh về hồ sơ, thủ tục và phân công trách nhiệm: Nghị định cập nhật nhiều quy trình xét duyệt, lập hồ sơ và phân công trách nhiệm giữa các cấp (cấp xã, cấp tỉnh, các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng) trong quản lý hồ sơ, xét duyệt, đăng ký, hỗ trợ chế độ chính sách với các đối tượng liên quan.1
  • Sửa đổi nhiều cụm từ pháp lý: Thay thế nhiều thuật ngữ nhằm thống nhất cách gọi giữa các văn bản pháp luật như từ “Lao động – Thương binh và Xã hội” thành “Nội vụ”, “Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng” thành “Bảo hiểm xã hội Quân đội”, đồng thời loại bỏ các cụm từ không còn phù hợp.2
  • Đơn giản hóa thành phần hồ sơ và bài bỏ yêu cầu đăng ký hộ khẩu: Nhiều quy trình không còn yêu cầu nộp giấy chứng thực, bản sao hoặc đăng ký hộ khẩu giấy, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho đối tượng thụ hưởng.3
  • Chỉ rõ trách nhiệm các cơ quan liên quan: Nghị định quy định rõ hơn trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, các đơn vị thuộc Bộ, chính quyền địa phương trong việc giải quyết chế độ, chính sách, quản lý sĩ quan dự bị, thực hiện đăng ký, phúc tra, xác nhận chế độ, bảo hiểm xã hội…
  • Thay đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, điều kiện tuyển chọn, đào tạo sĩ quan dự bị: Điều chỉnh tiêu chuẩn về độ tuổi, trình độ học vấn, các trường hợp miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến.4
  • Hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị: Chi tiết hóa từng bước, thời gian giải quyết và quy định các hình thức nộp hồ sơ truyền thống và điện tử.5

6.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1, 2, 3 Nghị định 209/2025/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hồ sơ, thủ tục, đối tượng hưởng chế độ, phân công trách nhiệm trong thực hiện chính sách thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Theo khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 44, các khoản 2, 3 và khoản 5, Điều 13 Nghị định 209/2025/NĐ-CP: Thay thế nhiều cụm từ, thuật ngữ pháp lý trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.
  • Điều 15, 16, 18 Nghị định 209/2025/NĐ-CP: Hướng dẫn, bổ sung quy định về độ tuổi, trình tự thủ tục đăng ký sĩ quan dự bị.
  • Điều 5 Nghị định 209/2025/NĐ-CP: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 21/07/2025.

Doanh nghiệp lưu ý rà soát lại quy trình, hồ sơ, chế độ nội bộ có liên quan để kịp thời cập nhật tuân thủ các quy định mới. Xem văn bản chi tiết tại đây.

7. Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025 về Hội nghị lần thứ 12 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII

7.1 Tóm tắt văn bản

Nghị quyết 69-NQ/TW ngày 19/07/2025 ghi nhận kết quả Hội nghị lần thứ 12 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII. Văn bản này quyết định các nội dung quan trọng liên quan đến công tác nhân sự Đại hội XIV, tổ chức, hợp nhất các báo cáo trình Đại hội, nhân sự chủ chốt, xử lý kỷ luật cán bộ cấp cao, và những nội dung thực hiện nghị quyết, kết luận từ Trung ương liên quan đến đất đai, nhà nước pháp quyền, đổi mới giáo dục và tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập.

7.2 Những điểm cần lưu ý

  • Phê duyệt phương hướng, tiêu chuẩn, cơ cấu nhân sự cho Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, bao gồm định hướng phân bổ, số lượng Ủy viên Trung ương chính thức khoá XIV và nguyên tắc phân bổ đại biểu dự Đại hội.1
  • Hợp nhất các báo cáo lớn trình Đại hội XIV: Báo cáo chính trị, kinh tế – xã hội, tổng kết xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng.2
  • Chủ trương thống nhất các đề xuất mới trong thực tiễn quản lý, đặc biệt liên quan đến thể chế đất đai (theo Nghị quyết 18-NQ/TW), Nhà nước pháp quyền (Nghị quyết 27-NQ/TW), giáo dục (Nghị quyết 29-NQ/TW), và tổ chức sự nghiệp công lập (Nghị quyết 19-NQ/TW); cho phép Bộ Chính trị quyết định linh hoạt nếu phát sinh vấn đề.3
  • Thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức và khai trừ Đảng đối với nhiều cán bộ cấp cao, có ý nghĩa lớn với hoạt động minh bạch, siết chặt kỷ cương nội bộ.4
  • Công tác chuẩn bị Đại hội XIV, báo cáo tình hình phát triển kinh tế – xã hội 6 tháng đầu năm 2025, đề cập thách thức và nhiệm vụ cụ thể đến năm 2030, nhấn mạnh ổn định hệ thống chính quyền, phát triển kinh tế – xã hội, và tổ chức thành công các đại hội đảng bộ các cấp.5

7.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1 Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: “Thống nhất cơ bản nội dung các văn kiện về phương hướng công tác nhân sự Đại hội XIV của Đảng”.
  • Theo Điều 3 Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: “Đồng ý chủ trương hợp nhất 3 Báo cáo… về công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng”.
  • Theo Điều 4 Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: “Cơ bản thống nhất các đề xuất Đảng ủy Chính phủ về các vấn đề mới từ thực tiễn thực hiện các nghị quyết, kết luận của Trung ương”.
  • Theo Điều 5 Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: “Thi hành kỷ luật bằng hình thức Cách chức… và khai trừ ra khỏi Đảng đối với các đồng chí…”.
  • Theo Điều 8 Nghị quyết 69-NQ/TW năm 2025: “Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xem xét, cho ý kiến các Báo cáo về công tác chuẩn bị Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIV…”.

Doanh nghiệp cần chủ động theo dõi các văn bản hướng dẫn tiếp theo để nhanh chóng cập nhật các thay đổi trong cơ cấu tổ chức, quản trị và tuân thủ quy định mới liên quan.

Xem văn bản chi tiết tại đây.

8. Văn bản hợp nhất 16/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Thông tư liên tịch quy định phối hợp trong thực hiện trình tự, thủ tục giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ và miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

8.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-TANDTC ngày 23/07/2025 hợp nhất các quy định liên ngành về phối hợp thực hiện thủ tục giảm thời hạn, miễn chấp hành án phạt cải tạo không giam giữmiễn chấp hành thời hạn cấm cư trú, quản chế còn lại đối với người bị kết án, áp dụng thống nhất trên toàn quốc. Văn bản do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành nhằm tạo sự đồng bộ về quy trình phối hợp giữa cơ quan tố tụng, quản lý thi hành án và các đơn vị liên quan.

8.2 Những điểm cần lưu ý

  • Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho Cơ quan thi hành án hình sự, Tòa án, Viện kiểm sát và các đơn vị có liên quan đến thực hiện các thủ tục miễn, giảm án cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế theo quy định mới.
  • Trình tự, thủ tục rõ ràng, nhất quán: Văn bản hợp nhất hướng dẫn cụ thể thẩm quyền, thời hạn, quy trình chuẩn từ nộp đơn đến xét duyệt, trình báo cáo, tạo cơ sở pháp lý thống nhất trong áp dụng thực tế.
  • Về điều kiện miễn, giảm: Theo quy định tại Điều 65 và Điều 66 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), người chấp hành án cải tạo không giam giữ có thể được miễn hoặc giảm thời hạn khi đáp ứng đủ điều kiện về quá trình chấp hành, tiến bộ hoặc lập công.
  • Phối hợp liên ngành: Đặc biệt nhấn mạnh vai trò phối hợp giữa cơ quan quản lý, tòa án, viện kiểm sát trong việc đánh giá, xác nhận quá trình chấp hành án, đảm bảo khách quan, minh bạch toàn bộ thủ tục.
  • Thẩm quyền phê duyệt: Chánh án Toà án nhân dân hoặc thẩm phán được phân công chủ trì xét đơn, tuân thủ quy trình và thời hạn pháp luật quy định.

8.3 Tham khảo

  • Theo Điều 65, Điều 66 Bộ luật Hình sự năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017): “Người bị kết án được xem xét giảm thời hạn, miễn chấp hành phần còn lại của hình phạt nếu có tiến bộ, lập công hoặc có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn”1.
  • Tài liệu nguồn: Văn bản hợp nhất 16/VBHN-TANDTC năm 2025.

1. Điều 65, 66 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017).

Xem văn bản chi tiết tại đây.

9. Quyết định 1575/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Cán bộ, công chức năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

9.1 Tóm tắt văn bản

Quyết định 1575/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 22/07/2025 nhằm phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15 (có hiệu lực từ 01/07/2025). Quyết định xác định mục tiêu, yêu cầu triển khai, phân công trách nhiệm cho các bộ, ngành, địa phương trong việc phổ biến, tổ chức thực thi và ban hành các văn bản hướng dẫn luật mới, đảm bảo đồng bộ, hiệu quả công tác quản lý cán bộ, công chức.

9.2 Những điểm cần lưu ý

  • Xác lập cơ chế phối hợp liên ngành: Quyết định yêu cầu sự phối hợp chặt chẽ của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ cùng các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh nhằm đảm bảo triển khai thi hành luật kịp thời, toàn diện, thống nhất trên phạm vi toàn quốc.1
  • Đẩy mạnh rà soát và ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan: Trọng tâm là rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với Luật Cán bộ, công chức và các nghị định hướng dẫn thi hành, bảo đảm tính đồng bộ trong thực thi pháp luật.2
  • Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức: Yêu cầu các đơn vị liên quan đầu tư nâng cấp, đồng bộ hệ thống thông tin, cập nhật dữ liệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự công vụ.3
  • Hoàn thành bố trí vị trí việc làm và xếp ngạch công chức: Trước ngày 01/07/2027, các cơ quan phải hoàn thành việc bố trí công chức vào vị trí việc làm và xếp ngạch theo đúng chuẩn mực của pháp luật mới.4
  • Hệ thống hóa, phổ biến và tập huấn chuyên sâu: Quyết định nhấn mạnh tổ chức các chương trình tập huấn, phổ biến sâu rộng về những điểm mới của luật cho các cơ quan, tổ chức liên quan, bảo đảm vận hành thống nhất.5
  • Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí bảo đảm triển khai kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước, các cơ quan chủ trì phải lập dự toán gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hàng năm.6

9.3 Tham khảo

  • Quyết định 1575/QĐ-TTg ngày 22/07/2025 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Cán bộ, công chức năm 2025.
  • Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15 ngày 24/06/2025.
  • Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, 171/2025/NĐ-CP, 172/2025/NĐ-CP, 173/2025/NĐ-CP, ban hành ngày 30/06/2025 quy định chi tiết các lĩnh vực trọng yếu thuộc Luật Cán bộ, công chức năm 2025.

Trích dẫn điều luật:

  • Theo Điều 1 Quyết định 1575/QĐ-TTg: “Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Cán bộ, công chức năm 2025.”7
  • Theo Điều 2 Luật Cán bộ, công chức số 80/2025/QH15: “Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.”

Xem văn bản chi tiết tại đây.


1 Quyết định 1575/QĐ-TTg, Điều I; 2 Quyết định 1575/QĐ-TTg, II.3; 3 Quyết định 1575/QĐ-TTg, II.5; 4 Quyết định 1575/QĐ-TTg, II.6; 5 Quyết định 1575/QĐ-TTg, II.2; 6 Quyết định 1575/QĐ-TTg, III; 7 Quyết định 1575/QĐ-TTg, Điều 1.

10. Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025 hợp nhất Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành

10.1 Tóm tắt văn bản

Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành có hiệu lực từ ngày 21/7/2025, hợp nhất các nghị định trước đây về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), tập trung sửa đổi, bổ sung các quy trình kiểm soát việc xây dựng, thực hiện, rà soát, đánh giá TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Văn bản sửa đổi, cập nhật các điểm mới từ các Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, 48/2013/NĐ-CP, 150/2016/NĐ-CP, 92/2017/NĐ-CP, 78/2025/NĐ-CP và 118/2025/NĐ-CP.

10.2 Những điểm cần lưu ý

  • Mở rộng phạm vi kiểm soát thủ tục hành chính: Bao gồm kiểm soát ngay từ giai đoạn đề xuất, xây dựng văn bản QPPL và kéo dài xuyên suốt quá trình thực hiện thủ tục, nhằm nâng cao tính minh bạch, đơn giản, tiết kiệm thời gian, chi phí, tạo thuận lợi cho cá nhân và doanh nghiệp (Điều 1, Điều 4 Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP).
  • Yêu cầu chặt chẽ về quy định thủ tục hành chính: Thủ tục hành chính chỉ được quy định trong văn bản QPPL phù hợp, phải nêu rõ đầy đủ các bộ phận cấu thành (tên, trình tự, cách thức, thành phần hồ sơ, thời hạn, đối tượng, cơ quan giải quyết…) và bảo đảm không yêu cầu lại các tài liệu, thông tin đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia (Điều 8).
  • Đẩy mạnh công khai, cập nhật, kết nối dữ liệu thủ tục hành chính: Tất cả các TTHC phải được công bố, công khai, cập nhật, tích hợp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, liên kết với cổng dịch vụ công và các hệ thống thông tin quản lý nhà nước (Điều 16, Điều 23, Điều 24).
  • Ứng dụng mạnh mẽ cơ chế một cửa, một cửa liên thông: Doanh nghiệp thực hiện TTHC chủ yếu qua Bộ phận Một cửa, Cổng Dịch vụ công quốc gia, thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực thủ tục hành chính (Điều 18, Điều 19 và quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP).
  • Siết chặt trách nhiệm, tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm: Đặt ra chế tài nghiêm khắc đối với cán bộ, công chức, tổ chức và cá nhân vi phạm quy định về kiểm soát, công khai, triển khai TTHC (Điều 6, Điều 33), nhấn mạnh trách nhiệm của người đứng đầu và tăng cường hoạt động giám sát, kiểm tra, báo cáo định kỳ.
  • Doanh nghiệp cần lưu ý bảo vệ quyền lợi: Có quyền phản ánh, kiến nghị, khiếu nại liên quan đến TTHC, đồng thời được miễn cung cấp lại hồ sơ/tài liệu đã có trong hệ thống; được hướng dẫn, hỗ trợ trong suốt quá trình thực hiện thủ tục; được quyền giám sát và yêu cầu minh bạch (Điều 21, Điều 22).

10.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1 Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025: “Nghị định này quy định về kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.”
  • Theo Điều 8 Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025: “Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ hoàn thành khi đáp ứng đầy đủ các bộ phận tạo thành cơ bản…”
  • Theo Điều 16 Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025: “Thông tin về thủ tục hành chính đã được người có thẩm quyền công bố… phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng… và phải được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.”
  • Theo Điều 6 (Các hành vi bị nghiêm cấm), Điều 33 (Xử lý vi phạm) Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025.
  • Văn bản hợp nhất 2/VBHN-VPCP năm 2025 hợp nhất các nghị định: 63/2010/NĐ-CP, 48/2013/NĐ-CP, 150/2016/NĐ-CP, 92/2017/NĐ-CP, 78/2025/NĐ-CP, 118/2025/NĐ-CP.

Doanh nghiệp cần chủ động rà soát các thủ tục nội bộ, phối hợp chặt chẽ với cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính và tận dụng tối đa các lợi ích từ cơ chế một cửa, chuyển đổi số.

Xem văn bản chi tiết tại đây.

11. Quyết định 6335/QĐ-BCA-V03 năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Quản lý xuất nhập cảnh; Chính sách; Khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an

11.1 Tóm tắt văn bản

Quyết định số 6335/QĐ-BCA-V03 ngày 22/07/2025 do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành, công bố danh mục 16 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; phòng, chống tệ nạn xã hội; quản lý xuất nhập cảnh; chính sách; khiếu nại, tố cáo. Danh mục này áp dụng ở cả ba cấp quản lý gồm: tỉnh, huyện và xã. Danh sách cụ thể các thủ tục bị bãi bỏ được đính kèm theo Quyết định.

11.2 Những điểm cần lưu ý

  • Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có điều kiện về an ninh, trật tự, xuất nhập cảnh hoặc phòng, chống tệ nạn xã hội cần rà soát ngay các quy trình nội bộ; bởi hàng loạt thủ tục cấp/cấp lại giấy phép, công bố điều kiện kinh doanh, xác nhận hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo đã bị bãi bỏ.
  • Hiệu lực kể từ ngày ký (22/07/2025); các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan ngừng thực hiện các thủ tục bị bãi bỏ kể từ thời điểm này.
  • Danh mục thủ tục bị bãi bỏ liên quan trực tiếp đến các hoạt động:
    • Cấp, cấp lại, thu hồi và công bố giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
    • Xác nhận, cung cấp thông tin liên quan xuất nhập cảnh của công dân.
    • Xử lý khiếu nại, tố cáo, cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Bản danh mục chi tiết các thủ tục bị bãi bỏ được xây dựng dựa trên Nghị định số 184/2025/NĐ-CPNghị định số 02/2025/NĐ-CP.

11.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1 Quyết định số 6335/QĐ-BCA-V03 ngày 22/07/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an: “Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính bị bãi bỏ…”.1
  • Điều 2: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký”.2
  • Nghị định số 184/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 quy định phân định thẩm quyền trong lĩnh vực an ninh, trật tự.
  • Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Công an.

Để tra cứu chi tiết Danh mục và các hướng dẫn thực hiện, xem văn bản chi tiết tại đây.

12. Quyết định 2526/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

12.1 Tóm tắt văn bản

Ngày 21/07/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 2526/QĐ-BTC, chính thức công bố 05 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thanh toán chi phí tố tụng, áp dụng trên phạm vi cả nước, thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Các thủ tục này tập trung điều chỉnh các hoạt động liên quan đến thanh toán và tạm ứng chi phí cho công tác định giá, giám định, thẩm định tại chỗ, Hội thẩm, bào chữa viên nhân dân và các chủ thể khác tham gia tố tụng.

12.2 Những điểm cần lưu ý

  • Phạm vi áp dụng rộng, quy trình rõ ràng: Các thủ tục hành chính hướng đến tối ưu hóa, đơn giản hóa các khâu gửi và giải quyết hồ sơ thanh toán hoặc tạm ứng chi phí tố tụng cho các bên liên quan, tạo thuận lợi cho hoạt động tố tụng của doanh nghiệp và cá nhân.
  • Thời hạn và quy trình xử lý cụ thể: Thời hạn giải quyết tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan xử lý phải thông báo bổ sung trong 03 ngày. Hồ sơ gửi qua bưu chính, nộp trực tiếp hoặc thông qua môi trường điện tử nếu hạ tầng kỹ thuật đáp ứng.
  • Không phát sinh phí, lệ phí: Toàn bộ quá trình nộp và giải quyết hồ sơ không thu phí, góp phần tiết kiệm chi phí trong quá trình giải quyết vụ việc, vụ án.
  • Mẫu giấy đề nghị chuẩn hóa: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 204/2025/NĐ-CP (ngày 11/7/2025). Doanh nghiệp cần lưu ý sử dụng đúng mẫu, kèm hóa đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh khoản chi.
  • Đối tượng áp dụng đa dạng: Bao gồm cá nhân, tổ chức thực hiện thẩm định, giám định, định giá, hội thẩm, bào chữa viên nhân dân (trường hợp chỉ định), người làm chứng, người phiên dịch, dịch thuật và các đối tượng liên quan khác.
  • Căn cứ pháp lý mới cập nhật: Các thủ tục dựa trên Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024 và hướng dẫn chi tiết tại Nghị định số 204/2025/NĐ-CP.
  • Các doanh nghiệp cần lưu ý: Việc nộp, bổ sung hồ sơ hoặc nhận thông báo phải tuân thủ mốc thời gian quy định để đảm bảo quyền lợi trong quá trình tố tụng.
  • Bổ sung chức năng trực tuyến: Văn bản khuyến khích thực hiện thủ tục hoàn toàn trực tuyến nếu đáp ứng yêu cầu hạ tầng, giúp doanh nghiệp linh hoạt, tiết kiệm thời gian.

12.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1 Quyết định 2526/QĐ-BTC ngày 21/07/2025: “Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thanh toán chi phí tố tụng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.” 1
  • Nghị định số 204/2025/NĐ-CP ngày 11/7/2025 của Chính phủ: Quy định chi tiết trình tự, thủ tục lập dự toán, thanh toán kinh phí chi trả chi phí tố tụng.
  • Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024: Xác định rõ các khoản chi, trình tự xét duyệt, đối tượng và hồ sơ hợp lệ khi yêu cầu thanh toán hoặc tạm ứng chi phí tố tụng.

Xem văn bản chi tiết tại đây: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Thue-Phi-Le-Phi/Quyet-dinh-2526-QD-BTC-2025-cong-bo-thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-thanh-toan-chi-phi-to-tung-666002.aspx.

13. Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ

13.1 Tóm tắt văn bản

Quyết định 385/QĐ-UBND ngày 21/07/2025 do Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ ban hành đã công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ. Quyết định này cập nhật, điều chỉnh các thủ tục được thực hiện theo Quyết định số 2009/QĐ-BTP ngày 30/06/2025 của Bộ Tư pháp, đồng thời bãi bỏ một số thủ tục hành chính không còn phù hợp từ Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 27/06/2025. Danh mục mới bao gồm các thủ tục: Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên và công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

13.2 Những điểm cần lưu ý

  • Doanh nghiệp có hoạt động hoặc nhu cầu giao dịch liên quan đến công chứng cần lưu ý tới sự thay đổi về thời hạn giải quyết và phương thức thực hiện các thủ tục. Theo quy định mới này, mỗi thủ tục công chứng như bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên hay công nhận tương đương đều có chỉ tiêu thời hạn cụ thể và có thể được nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích. Ví dụ: Đối với thủ tục bổ nhiệm công chứng viên, tổng thời gian giải quyết tối đa là 20 ngày làm việc.
  • Phí, lệ phí và căn cứ pháp lý đã cập nhật theo quy định mới: Cụ thể, bổ nhiệm lại công chứng viên có lệ phí 500.000 đồng/hồ sơ (năm trăm nghìn đồng), các thủ tục còn lại không thu phí. Doanh nghiệp cần tham khảo kỹ căn cứ pháp lý tại Luật Công chứng số 46/2024/QH15, Nghị định số 121/2025/NĐ-CP, Thông tư số 11/2025/TT-BTP và Thông tư số 257/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung).
  • Bãi bỏ 4 thủ tục hành chính không còn phù hợp theo Quyết định số 1615/QĐ-UBND ngày 27/06/2025, đảm bảo tính thống nhất, minh bạch trong kiểm soát thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng.
  • Yêu cầu đồng bộ dữ liệu và cập nhật công khai theo lộ trình rất ngắn: Các đơn vị liên quan phải hoàn thành việc đồng bộ, cập nhật quy trình và công khai dữ liệu trên Cổng dịch vụ công quốc gia và hệ thống của tỉnh Phú Thọ trong vòng 03 ngày kể từ ngày ban hành quyết định, bảo đảm doanh nghiệp có thể dễ dàng tra cứu, thực hiện thủ tục mọi lúc, mọi nơi.

13.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1, Điều 3 Quyết định 385/QĐ-UBND ngày 21/07/2025 của UBND tỉnh Phú Thọ: “Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Phú Thọ. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành”.1
  • Theo Điều 17, 18, 19 và 21 Luật Công chứng số 46/2024/QH15: Quy định điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên và công nhận tương đương với người được đào tạo công chứng ở nước ngoài.2
  • Theo Nghị định 121/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025; Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25/6/2025Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (được sửa đổi bởi Thông tư 111/2017/TT-BTC): Hướng dẫn, phân cấp và quy định mức phí, lệ phí liên quan đến công chứng viên.3
  1. Điều 1, Điều 3 Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2025
  2. Điều 17, 18, 19, 21 Luật Công chứng số 46/2024/QH15
  3. Nghị định số 121/2025/NĐ-CP, Thông tư số 11/2025/TT-BTP, Thông tư số 257/2016/TT-BTC

Xem văn bản chi tiết tại đây.

14. Quyết định 1569/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện các nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

14.1 Tóm tắt văn bản

Ngày 20/07/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1569/QĐ-TTg về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp tỉnh, cấp xã năm 2025. Văn bản này xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, trách nhiệm các cơ quan liên quan, nhằm đảm bảo triển khai đồng bộ, hiệu quả các nghị quyết của Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC trên phạm vi cả nước. Quyết định nhấn mạnh việc chuyển đổi mô hình chính quyền địa phương từ 03 cấp sang 02 cấp và yêu cầu phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, địa phương để kịp thời tháo gỡ khó khăn trong tổ chức thực hiện.

14.2 Những điểm cần lưu ý

  • Thống nhất chỉ đạo và gắn trách nhiệm: Việc sắp xếp ĐVHC phải đảm bảo sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, đồng thời phân định rõ trách nhiệm giữa các bộ, ngành, địa phương nhằm hoàn thành đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
  • Chuyển đổi mô hình chính quyền địa phương: Việc triển khai các nghị quyết về sắp xếp ĐVHC được thực hiện song song với chuyển đổi từ mô hình chính quyền ba cấp sang hai cấp và đẩy mạnh phân quyền, phân cấp theo định hướng mới.
  • Rà soát và công bố diện tích tự nhiên các ĐVHC mới: UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, xác nhận số liệu diện tích tự nhiên của các ĐVHC cấp xã mới hình thành, gửi Bộ Nội vụ trước 30/08/2025 để tổng hợp, công bố trước 30/09/2025.
  • Đo đạc ranh giới, lập hồ sơ địa giới hành chính: Các địa phương phải tổ chức đo đạc, xác định ranh giới các ĐVHC trên thực địa, lập hồ sơ bản đồ địa giới, báo cáo về Bộ Nội vụ và Bộ NN&MT trước 30/09/2026; nghiệm thu hồ sơ hoàn thành trước 31/12/2026.
  • Bố trí kinh phí từ ngân sách: Kinh phí thực hiện kế hoạch bố trí từ ngân sách nhà nước và nguồn hợp pháp khác; Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp các bộ, địa phương trong việc đảm bảo kinh phí.
  • Xử lý khó khăn, vướng mắc: Các bộ, địa phương nếu gặp khó khăn trong triển khai thực hiện sẽ phản ánh về Bộ Nội vụ tổng hợp, trình Thủ tướng xem xét quyết định kịp thời.

14.3 Tham khảo

  • Theo Điều 1 Quyết định 1569/QĐ-TTg ngày 20/07/2025 của Thủ tướng Chính phủ: “Ban hành Kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã năm 2025.”1
  • Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/06/2025 của Quốc hội và các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2025 về sắp xếp ĐVHC.
  • Theo Điều 3 Quyết định 1569/QĐ-TTg: “Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.”2

Xem văn bản chi tiết tại đây.

III. Kết luận và nhận định

Các quy định mới trong tuần này đồng loạt hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu lực quản trị nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và đồng bộ hóa hệ thống pháp luật. Doanh nghiệp, tổ chức cá nhân cần sớm chủ động thực hiện các khuyến nghị sau để phòng ngừa rủi ro pháp lý và tận dụng lợi ích từ các chính sách mới:

  • Đánh giá tổng thể tác động: Nhận định các quy định mới sẽ giúp minh bạch quy trình nội bộ, đơn giản hóa thủ tục, giảm chi phí và tăng cường bảo đảm quyền lợi cho doanh nghiệp khi tham gia tố tụng, làm thủ tục hành chính, công chứng hoặc giao dịch với cơ quan quản lý.
  • Khuyến nghị chung: Rà soát và cập nhật lại toàn bộ quy trình, hồ sơ, cơ chế phê duyệt, tổ chức thực hiện để đảm bảo tuân thủ luật mới. Tăng cường phối hợp với bộ phận pháp chế, nhân sự, luật sư – nhất là khi liên quan đến miễn giảm án, rút ngắn án treo, thanh toán chi phí tố tụng, đăng ký thủ tục kinh doanh, chuyển đổi bộ máy cấp huyện, tỉnh…
  • Lưu ý về rủi ro pháp lý: Các quy định về kiểm soát, chống chồng chéo/chồng lấn thẩm quyền, hiệu lực thi hành văn bản, trách nhiệm giải trình và chế tài xử lý vi phạm pháp luật đều được siết chặt. Rủi ro tăng cao nếu doanh nghiệp không chủ động cập nhật, chưa điều chỉnh hồ sơ, biểu mẫu hoặc thực hiện sai quy trình. Lưu ý kỹ về các thủ tục đã bị bãi bỏ/được thay thế, hồ sơ điện tử, thời hạn giải quyết rút ngắn…
  • Hướng dẫn thực hiện:
    • Thường xuyên tra cứu văn bản pháp luật mới trên các hệ thống chính thức và phối hợp với các đơn vị chức năng trong doanh nghiệp để lập kế hoạch điều chỉnh/quy trình nội bộ.
    • Đào tạo, tập huấn nhân sự về điểm mới, thay đổi quy trình/hồ sơ, tăng cường ứng dụng công nghệ và hồ sơ điện tử vào quản trị hành chính, quản lý nhân sự, an ninh – an toàn dữ liệu.
    • Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, ban ngành liên quan, chuẩn bị hồ sơ minh bạch, hợp lệ cho các thủ tục liên ngành hoặc giao dịch tố tụng, quản lý lao động, tham gia thủ tục mới về công chứng, đăng ký, thanh toán chi phí.
    • Rà soát mối quan hệ hiện tại với UBND, các phòng ban chính quyền địa phương – đặc biệt trong bối cảnh sắp xếp cấp huyện, chuẩn bị phương án chuyển tiếp, thay đổi đầu mối phù hợp với quy định mới.

Trên đây là một số chia sẻ và đánh giá của chúng tôi về các cập nhật pháp lý trong tuần.
Hãy truy cập TLSFirm.com và các chuyên mục khác của chúng tôi để được cập nhật sớm nhất các thông tin tư vấn và chia sẻ kinh nghiệm pháp lý.